Cấu thành tội phạm mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản?

Cấu thành tội phạm mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản?. – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo về quyền lợi cho khách hàng tốt nhất.

Trong thời gian qua, vấn nạn trộm cắp tài sản ngày càng phổ biến, thủ phạm trộm cắp không đơn thuần chỉ là trộm cắp bình thường mà chúng ngày càng tinh vi và liều lĩnh, gây mất trật tự an toàn xã hội và cũng gây hoang mang lo lắng cho người dân. Vậy, các yếu tố cấu thành tội phạm tội trộm cắp tài sản như thế nào? và mức phạt tù đối với tội này được quy định ra sao? Đội ngũ Luật sư Luật 24h sẽ giúp bạn giải đắp thắc mắc trên.

Cơ sở pháp lý.

Bộ luật Hình sự năm 2015 (Sửa đổi, bổ sung 2017)

Giải quyết vấn đề.

  1. Quy định về tội trộm cắp tài sản.

Căn cứ theo Điều 173 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 quy định về Tội trộm cắp tài sản như sau:

Điều 173. Tội trộm cắp tài sản

Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

  1. a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  2. b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  3. c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  4. d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

đ) Tài sản là di vật, cổ vật …..”

Cấu thành tội phạm mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản?
Cấu thành tội phạm mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản?

Luật sư tư vấn Hình sự, gọi 19006574

>>Xem thêm:Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn và án phí khi ly hôn – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp đât đai mới nhất – Hãng luật 24H

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

  1. Yếu tố cấu thành của tội trộm cắp tài sản

 Khách thể: Xâm phạm đến quyền sở hữu hợp pháp của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân

Mặt khách quan: Là hành vi lén lút, bí mật chiếm đoạt tài sản một cách trái pháp luật của người khác, lợi dụng sự sơ hở, mất cảnh giác của chủ sở hữu, người quản lý tài sản, hoặc lợi dụng hoàn cảnh mà người quản lý tài sản không biết

Mặt chủ quan: Thực hiện với lỗi cố ý. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.

Chủ thể: Người phạm tội từ đủ 14 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự.

  1. Mức phạt tù của tội trộm cắp tài sản.

Căn cứ theo quy định tại Điều 173 Luật sửa đổi bộ luật hình sự năm 2017, mức phạt đối với tội này được quy định như sau:

Khung 1: Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm trong các trường hợp:

– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

– Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

– Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

– Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

– Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

– Hành hung để tẩu thoát;

– Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

– Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm trong các trường hợp:

– Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

– Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

– Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm trong các trường hợp:

– Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

– Trộm cắp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

– Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Ngoài ra, người phạm tội cắp tài sản còn có thể bị phạt một khoản tiền tùy theo mức độ nghiêm trọng của tội phạm mà mức tiền phạt có thể nằm trong khoảng từ năm triệu (5.000.000 đồng) đến năm mươi triệu đồng (50.000.000 đồng).

Hình phạt cao nhất đối với tội này là 20 năm tù.

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp đât đai mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Xóa thế chấp nhà ở theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

Trên đây là một số thông tin chúng tôi đưa ra, quý vị tham khảo về vấn đề “Cấu thành tội phạm mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản?“. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24h hoặc gọi đến Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

-Tư vấn về tội trộm cắp tài sản;

-Tư vấn về các yếu tố cấu thành tội trộm cắp tài sản;

-Tư vấn về khung hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản;

-Tư vấn về giá trị và ý nghĩa của các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trong vụ án hình sự;

-Dịch vụ luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngươi bị hại, bị can, bị cáo.

ham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện ...

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện hành – Luật 24H...

Xem thêm

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông ...

Xem thêm

Cấu thành tội phạm, mức phạt tù đối với tội không tố giác tội phạm

Cấu thành tội phạm, mức phạt tù đối với tội không tố giác tội phạm, luật 24H cam kết tư...

Xem thêm

Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Cơ sở truy cứu trách nhiệm hìn...

Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Cơ sở truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định mớ...

Xem thêm

Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không rõ...

Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ S...

Xem thêm

Hành vi xây dựng nhà trái phép xử lý hình sự như thế nào?

Hành vi xây dựng nhà trái phép xử lý hình sự như thế nào? Hành vi xây dựng nhà trái phé...

Xem thêm

Hiếp dâm là gì và quy định mới nhất về hình phạt tội hiếp dâm như ...

Hiếp dâm là gì và quy định mới nhất về hình phạt tội hiếp dâm như thế nào? Hiếp dâm là ...

Xem thêm

Khách thể của vi phạm pháp luật là gì, bao gồm các loại nào và ví dụ?

Khách thể của vi phạm pháp luật là gì, bao gồm các loại nào và ví dụ? Khách thể của vi ...

Xem thêm

Lạm quyền là gì và quy định pháp luật về lạm quyền

Lạm quyền là gì và quy định pháp luật về lạm quyền Lạm quyền là gì và quy định pháp luậ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574