Điều kiện để hưởng chế độ hưu trí theo quy định pháp luật? – luật 24h?

Điều kiện để hưởng chế độ hưu trí theo quy định pháp luật?. Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật mới nhất có nhiều thay đổi, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.

Chế độ hưu trí là chế độ quan trọng của Luật bảo hiểm xã hội 2014. Vậy mức hưởng chế độ  hưu trí theo quy định pháp luật hiện hành là gì?

  1. Cơ sở pháp lý
  • Luật bảo hiểm xã hội 2014
  1. Giải quyết vấn đề

2.1. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí

Tất cả những người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đều là đối tượng được hưởng chế độ hưu trí khi có đủ các điều kiện theo Luật định. Những đối tượng đó được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Chế độ hưu trí là một trong những chế độ quan trọng nhất của các chế độ của Luật bảo hiểm xã hội 2014. Chế độ hưu trí đảm bảo tốt nhất mục tiêu an sinh xã hội của Nhà nước. Khi đến độ tuổi về hưu theo quy định, người lao động hết độ tuổi lao động sẽ không tiếp tục tham gia lao động và không tạo ra của cải, vật chất, lúc đó chế độ hưu với lương hưu hàng tháng người lao động nhận được sẽ đảm bảo cuộc sống của họ khi về già. Vì vậy mà mọi đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi đủ điều kiện quy định sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm hưu trí.

2.2. Điều kiện hưởng

Điều kiện hưởng lương hưu bao gồm 02 điều kiện: điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm và điều kiện về đủ độ tuổi hưởng lương hưu. Khi có đủ các điều kiện trên, người lao động được hưởng lương hưu theo quy định:

Thứ nhất, người lao động đang tham gia BHXH mà đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên và thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:

  • Với trường hợp thông thường, nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi
  • Với trường hợp làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên và có đủ 15 năm làm công việc trên thì với độ tuổi thấp hơn là nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi thì đủ điều kiện hưởng lương hưu.
  • Người lao động có thời gian 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò mà có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì người lao động đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi đủ điều kiện hưởng lương hưu.
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Điều kiện để hưởng chế độ hưu trí theo quy định pháp luật?

Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574 

Trường hợp sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, quân đội nhân dân……những người làm trong ngành quân đội khi nghỉ việc được hưởng lương hưu như sau:

+ Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;

+ Với trường hợp làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên và có đủ 15 năm làm công việc trên thì độ tuổi nghỉ hưởng lương hưu với  nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi

Thứ hai, người lao động đang tham gia BHXH mà đóng BHXH mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội:

Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

Thứ ba, hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động:

– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu thông thường nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

+ Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

-Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợpsau đây:

a) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

Căn cứ vào quy định trên, ta nhận thấy mức độ suy giảm khả năng lao động tối thiểu từ 61% trở lên là điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định. Suy giảm khả năng lao động được đánh giá trong mối quan hệ với công việc mà người lao động thực hiện. Sự suy giảm khả năng lao động liên quan và có nguyên nhân từ công việc đã thực hiện của người lao động trong suốt nhiều năm liền. Và vì thế với những môi trường nặng nhọc, đọ hại, nguy hiểm thì căn cứ đẻ hưởng chế độ hưu trí không phụ thuộc vào độ tuổi người lao động như trường hợp khác mà chỉ phụ thuộc vào số năm đóng bảo hiểm và thời gian làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đó (tối thiểu là 15 năm).

Suy giảm khả năng lao động là điều kiện để người lao động hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi. Để xác định được tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là điều kiện hưởng chế độ hưu trí nêu trên cần qua bước giám định theo quy định tại Điều 117 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về  Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. Hội đồng giám định y khoa kết luận về mức độ suy giảm khả năng lao động của người lao động, là cơ sở để hưởng chế độ hưu trí. Hội đồng giám định sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả giám định của mình theo quy định của pháp luật.

Các dịch vụ của hãng Luật 24H

  • Tư vấn về điều kiện hưởng chế độ hưu trí;
  • Hỗ trợ thực hiện thủ tục hưởng chế độ hưu trí theo quy định;
  • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp liên quan đến chế độ hưu trí.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề người lao động được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản bao nhiêu ngày theo quy định mới nhất. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến chế độ thai sản hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 9574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Điều kiện để hưởng chế độ hưu trí theo quy định pháp luật? 

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Tham khảo: Công ty Luật 24H

>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h

>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h

>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h

>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h

>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bị tạm giam có phải đóng bảo hiểm y tế hay không – Luật 24H

Bị tạm giam có phải đóng bảo hiểm y tế hay không – Luật 24H Bị tạm giam có phải đ...

Xem thêm

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế lần đầu – Luậ...

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế lần đầu – Luật 24H Thủ tục đăng ký...

Xem thêm

Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động theo q...

Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động theo quy định pháp luật ...

Xem thêm

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do người lao động và người sử dụn...

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do người lao động và người sử dụng lao động đóng ̵...

Xem thêm

Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? – Lu...

Mô tả: Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không, luật 24H cam kết tư vấn ...

Xem thêm

Công ty không thanh toán thai sản thì được xử lý thế nào – L...

Công ty không thanh toán thai sản thì được xử lý thế nào theo quy định pháp luật, Luật ...

Xem thêm

Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất – luật 24h

Mô tả: Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông ...

Xem thêm

Người lao động hợp đồng 6 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội theo ...

Người lao động hợp đồng 6 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất, Lu...

Xem thêm

Mang thai được một tháng nghỉ việc có được hưởng thai sản theo quy...

Mang thai được một tháng nghỉ việc có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất, Luật ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574