Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào mới nhất – LUẬT 24H

Mô tả: Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định mới nhất, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo về quyền lợi cho khách hàng tốt nhất.

Tranh chấp đất đai là lĩnh vực đang nổi trội, và xảy ra nhiều nhất hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người đang thắc mắc rằng là hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì phải làm như thế nào?

Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải  quyết các vấn đề trên

  1. Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai 2014;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

– Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định của luật Tố tụng dân sự về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án

  1. Giải quyết vấn đề

2.1. Hòa giải tranh chấp đất đai là gì?

Hòa giải tranh chấp đât đai là thủ tục được quy định trong Luật Đất đai năm 2013 trong trường hợp các bên tranh chấp không tự hòa giải hoặc không hòa giải được cần phải thông qua bên thứ ba để tiến hành hòa giải nhằm thỏa thuận, thương lượng cách thức giải quyết vụ án.

2.2. Thời gian thực hiện và cách thức thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai

Căn cứ điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

– Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày;

Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là không quá 60 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là không quá 90 ngày;

– Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, Quyết định công nhận hòa giải thành là không quá 30 ngày.

Thời gian này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nhà nước Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào mới nhất
Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào mới nhất

Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574

>>Xem thêm: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được sở hữu nhà ở riêng lẻ tại Việt Nam – Hãng luât 24H 

2.3. Các trường hợp phải tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai?

Căn cứ Khoản 2 điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP như sau:

Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa thông qua hòa giải tranh chấp đất đai ở UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định.

Đối với những tranh chấp còn lại như: Tranh chấp liên quan đến thừa kế quyền sử dụng đất, tranh chấp liên quan đến giao dịch về quyền sử dụng đất, tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất,…thì không bắt buộc phải thông qua thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai ở cơ sở trước khi khởi kiện đến tòa án.

Do đó, hòa giải tranh chấp đất đai không thành cũng là một trong những điều kiện bắt buộc của các tranh chấp đất đai giải quyết vấn đề ai là người có quyền sử dụng đất.

2.4. Hòa giải tranh chấp đất đai không thành

Căn cứ điều 202, điều 203 Luật Đất đai 2013 thì hòa giải tranh chấp đất đai ở UBND cấp xã mà các bên tranh chấp không thể hòa giải được thì phải gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất đang tranh chấp đề hòa giải.

Ủy ban nhân dân xã sau khi nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai thì phải tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình quản lý. UBND xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

+ Thẩm tra, xác minh để tìm hiểu nguyên nhân của tranh chấp, đồng thời thu thập giấy tờ, các tài liệu liên quan đến tranh chấp do các bên cung cấp đất để xác định nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất.

+ Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch hội đồng; Đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc xã, trưởng thôn xóm. Ngoài ra cũng có thể thêm Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh và Đoàn thanh niên.

+ Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia đầy đủ của các bên tranh chấp và các thành viên của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi cả hai bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt lần thứ hai thì được xem là hòa giải tranh chấp đất đai không thành.

Kết quả của việc hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản

Biên bản giải quyết tranh chấp đất đai phải có các nội dung sau: Địa điểm tiến hành, thành phần tham dự, tóm tắt nội dung tranh chấp, ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp, những nội dung đã được các bên thống nhất thỏa thuận, những nội dung các bên không thỏa thuận được.

Biên bản phải có chữ kí của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải tranh chấp đất đai, các thành viên khác có mặt và phải có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã, được lưu tại Ủy ban và gửi cho các bên tranh chấp. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành mà các bên tranh chấp có ý kiến khác với nội dung đã thống nhất trong Biên bản thì phải tổ chức lại cuộc họp Hội đồng để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung. Sau đó, có thể lập biên bản hòa giải thành hoặc biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành.

Nếu hòa giải tranh chấp đất đai không thành hoặc hòa giải thành mà ít nhất một trong các bên có ý kiến thay đổi thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành.

Sau khi hòa giải tranh chấp đất đai không thành

Sau khi đã có biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì cần tiến hành các bước sau:

+ Đối với tranh chấp đất đai mà bạn có giấy chứng nhận hoặc có một trong những loại giấy tờ quy định như: Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật… thì có quyền gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với tranh chấp đất đai mà không có giấy chứng nhận hoặc có một trong những loại giấy tờ quy định trên thì lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp xã theo quy định tại Khoản 3 điều 203 Luật Đất đai 2013 (tiếp tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND nhưng không phải thủ tục hòa giải mà là thủ tục giải quyết tranh chấp) hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào mới nhất

 

 

Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp đât đai mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Xóa thế chấp nhà ở theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật , bao gồm:

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào;

– Soạn thảo bộ hồ sơ khởi kiện theo yêu cầu;

– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;

– Tư vấn các thủ tục tố tụng về khởi kiện tranh chấp đât đai.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải không theo quy định của pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải không theo quy định của pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Xem thêm: công ty luật 24H

>>Xem thêm: Tội cản trở giao thông trong luật hình sự theo quy định pháp luật – Luật 24h

>>Xem thêm: Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình – Luât 24h

>>>Xem thêm: Tòa án làm mất hồ sơ khởi kiện của người khởi kiện thì phải làm thế nào?

>>Xem thêm: Tội xâm phạm thư tín Xử lý hành vi xem trộm thư, tin nhắn facebook – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đất đai không có sổ đỏ có cho tặng được không? – Luật 24H

Đất đai không có sổ đỏ có cho tặng được không? – Luật 24H Đất đai không có sổ đỏ ...

Xem thêm

Thuê đất có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Thuê đất có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Thuê đất có được cấp giấy...

Xem thêm

Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ...

Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Trình tự...

Xem thêm

Chuyển nhượng nhà khi chưa có giấy chứng nhận sở hữu nhà

Chuyển nhượng nhà khi chưa có giấy chứng nhận sở hữu nhà theo quy định mới nhất, luật 2...

Xem thêm

Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con được không?

Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con được không? Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con đ...

Xem thêm

Bố mẹ tặng cho nhà đất cho con thì có đòi lại được không?

Bố mẹ tặng cho nhà đất cho con thì có đòi lại được không? Bố mẹ tặng cho nhà đất cho co...

Xem thêm

Tặng cho đất bằng miệng có được không và hợp pháp khi nào?

Tặng cho đất bằng miệng có được không và hợp pháp khi nào? Tặng cho đất bằng miệng có đ...

Xem thêm

Tặng cho nhà đất bằng miệng có thể vẫn hợp pháp

Tặng cho nhà đất bằng miệng có thể vẫn hợp pháp Tặng cho nhà đất bằng miệng có thể vẫn ...

Xem thêm

Tranh chấp đất đai nếu hòa giải không thành thì làm gì tiếp theo?

Tranh chấp đất đai nếu hòa giải không thành thì làm gì tiếp theo? Tranh chấp đất đai nế...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574