Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?

Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?

Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào? Pháp luật quy định thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên, Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Căn cứ pháp lý:

Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017;

Bộ luật dân sụ 2015;

Luật an toàn giao thông đường bộ 2008;

Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30.12.2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

2. Giải quyết vấn đề:

2. 1. Quy định về lùi xe;

Căn cứ theo điều 16, Luật an toàn giao thông đường bộ 2008 quy định về lùi xe như sau:

– Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

– Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.

Như vậy, khi lùi xe thì cần phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và không được lùi xe ở những khu vực như quy định trên. Khi người lùi xe không đúng quy định gây ra hậu quả sẽ bị xử lý theo quy định.

Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?
Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?

2.2 Lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?

2.2.1 Trường hợp lùi xe đúng quy định pháp luật gây tai nạn giao thông:

Trong trường hợp lùi xe có tín hiệu cho các phương tiện khác biết, đồng thời tuân thủ các quy định về lùi xe như không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường,….mà tai nạn do lỗi của người điều khiển phương tiện khác gây nên thì sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 584 Bộ luật dân sự 2015 quy định căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau: Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

Như vậy, cần phải xác định nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông từ phía người lùi xe hay người điều khiển phương tiện khác gây ra. Người nào có hành vi xâm hại sức khoẻ, tính mạng,… mà gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại. Do đó, nếu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông do người điều khiển phương tiện khác tự gây ra thì tự chịu thiệt hại, người lùi xe đúng quy định sẽ không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

2.2.2 Trường hợp người lùi xe có tín hiệu báo trước nhưng không tuân thủ đầy đủ quy định về lùi xe:

Trong trường hợp tuy người lùi xe có tín hiệu báo trước cho phương tiện khác nhưng không quan sát phía sau, lùi xe ở những khu vực không được lùi như: ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc mà gây ra thiệt hại thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc nếu trường hợp gây thiệt hại nghiêm trọng còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 584 Bộ luật dân sự 2015 quy định căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

– Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, trường hợp lùi xe không đúng quy định pháp luật gây thiệt hại sẽ phải bồi thường thiệt hại. Việc bồi thường thiệt hại về tài sản, sức khỏe và tính mạng theo quy định tại điều 589, 590 và điều 591, Bộ luật dân sự2015.

Xử phạt hành chính:

Căn cứ theo quy định tại điều 5, điều 6, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành vi lùi xe không đúng quy định như sau:

– Đối với xe ôtô và các loại xe tương tự xe ôtô

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước (Khoản 3 Điều 5).
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ (Khoản 4 Điều 5).
  • Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng (Khoản 11, Điều 5).
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng với hành vi lùi xe gây tai nạn giao thông (Khoản 7 Điều 5).
  • Ngoài ra, người điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng (Khoản 11 Điều 5).
  • Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (Khoản 8 Điều 5).
  • Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 5 tháng đến 7 tháng và tạm giữ phương tiện đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt.

– Đối với xe môtô ba bánh

  • Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước (Khoản 1 Điều 6).
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông (Khoản 7 Điều 6).
  • Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.

Truy cứu trách nhiệm hình sự:

Căn cứ theo Điều 260, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ

– Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

  • Làm chết người;
  •  Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  •  Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

  •  Không có giấy phép lái xe theo quy định;
  •  Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;
  •  Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
  •  Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;
  •  Làm chết 02 người;
  •  Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%:
  •  Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  •  Làm chết 03 người trở lên;
  •  Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  •  Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

– Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

– Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, việc lùi xe có tín hiệu báo trước, tuân thủ đầy đủ quy định về lùi xe và lỗi gây tai nạn do phương tiên khác gây nên thì người lùi xe không phải chịu trách nhiệm. Trường hợp tuy người lùi xe có tín hiệu báo trước cho phương tiện khác nhưng không quan sát phía sau, lùi xe ở những khu vực không được lùi theo quy định mà gây ra tai nạn thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc nếu trường hợp gây thiệt hại nghiêm trọng còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề lùi xe có tín hiệu báo trước gây tai nạn giao thông xử lý như thế nào?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xử lý vi phạm do tham gia giao thông không có giấy tờ xe ô tô, xe ...

Xử lý vi phạm do tham gia giao thông không có giấy tờ xe ô tô, xe gắn máy theo quy đinh...

Xem thêm

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm khi bị tai nạn giao thông

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm khi bị tai nạn giao thông, Luật 24H cam kết tư vấn 2...

Xem thêm

Gây tai nạn giao thông làm chết người thì bị xử lý thế nào –...

Gây tai nạn giao thông làm chết người thì bị xử lý thế nào – Luật 24H Gây tai nạn...

Xem thêm

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã về xử phạt hành chính trong lĩnh...

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoán...

Xem thêm

Lái xe ô tô đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền và có bị giữ b...

Lái xe ô tô đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền và có bị giữ bằng lái không –...

Xem thêm

Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông theo quy định – Luật...

Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông theo quy định – Luật 24h Mức phí trông gi...

Xem thêm

Hành vi vi phạm giao thông nào được xử phạt tại chỗ không – ...

Hành vi vi phạm giao thông nào được xử phạt tại chỗ không – Luật 24h Hành vi vi p...

Xem thêm

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện ...

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện hành – Luật 24H...

Xem thêm

Mua xe ô tô không chính chủ có bị đi tù – 1900 6574

Mua xe ô tô không chính chủ có bị đi tù ? Mua xe ô tô không chính chủ có bị đi tù không...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574