Thủ tục giải thể doanh nghiệp – LUẬT 24H

Mô tả: Thủ tục giải thể doanh nghiệp , Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Doanh nghiệp ra đời và hoạt động có lúc suôn sẻ, thuận lợi nhưng cũng có thể rơi vào trạng thái khó khăn. Liệu doanh nghiệp có bị phá sản hay không? Nếu doanh nghiệp chưa mất khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể làm thủ tục giải thể. Bên cạnh các trường hợp tự nguyện giải thể thì cũng có trường hợp doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục giải thể doanh nghiệp sẽ được thực hiện như thế nào? Sau đây các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn cụ thể, chi tiết về thủ tục giải thể doanh nghiệp trong nội  dung bài viết dưới đây.

Các bước nộp hồ sơ:

Bước 1: Soạn hồ sơ;

Bước 2: Nộp hồ sơ;

Bước 3: Nhận kết quả;

Khi nào doanh nghiệp được làm thủ tục giải thể doanh nghiệp?

Doanh nghiệp ra đời cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định thì khi giải thể doanh nghiệp cũng phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều này giúp tránh tình trạng giải thể một cách tràn lan.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp:

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 về các điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:

Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Theo đó, khi một doanh nghiệp muốn giải thể thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:

Thứ nhất, doanh nghiệp phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Các khoản nợ bao gồm: nợ lương, nợ bảo hiểm, nợ doanh nghiệp khác….. Những cách thức để thể hiện sự bảo đảm thanh toán như: các khoản nợ đã được thanh toán dứt điểm thể hiện qua hồ sơ giải thể; một số khoản nợ được tổ chức, cá nhân khác kể cả tổ chức cá nhân là chủ sở hữu doanh nghiệp liên quan cam kết thanh toán nợ sau khi doanh nghiệp giải thể…

Thứ hai, doanh nghiệp không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Ví dụ: Doanh nghiệp ABC đang là bị đơn trong vụ tranh chấp về mua bán hàng hóa, đang giải quyết ở cấp sơ thẩm. Tuy nhiên, doanh nghiệp ABC nộp hồ sơ để thực hiện giải thể. Trong trường hợp này, ABC không thể tiến hành thủ tục giải thể được bởi vì doanh nghiệp đang giải quyết tranh chấp mua bán hàng hóa tại Tòa án.

Thanh toán hết các nghĩa vụ nợ là điều kiện tiến quyết để doanh nghiệp có thể giải thể và rút khỏi thị trường kinh doanh. Nếu như không có khả năng thanh toán các khoản nợ, có nghĩa là mất khả năng thanh toán thì doanh nghiệp sẽ thuộc trường hợp áp dụng thủ tục phá sản thay vì giải thể.

Các trường hợp doanh nghiệp giải thể?

Việc hiểu rõ về các trường hợp doanh nghiệp giải thể rất quan trọng, ảnh hưởng tới thủ tục thực hiện.

Tại khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:

Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ vào quy định trên thì giải thể doanh nhiệp bao gồm giải thể tự nguyện hoặc giải thể bắt buộc:

Thứ nhất, giải thể tự nguyện:

Doanh nghiệp kinh doanh khó khăn hoặc vì lý do nào đó, doanh nghiệp không muốn tiếp tục hoạt động thì chiếu theo yêu cầu của doanh nghiệp cùng với hoàn thành các nghĩa vụ phải trả khác thì Công ty được phép giải thể theo quy định pháp luật. Trường hợp đó là:

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn. Pháp luật doanh nghiệp không có quy định giới hạn thời hạn hoạt động của công ty trừ trường hợp quy định tại Luật đầu tư 2014 giới hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm và ngoài khu kinh tế là không quá 50 năm (Điều 43 Luật đầu tư 2014). Thường các trường hợp hết thời gian hoạt động ghi trong Điều lệ là các trường hợp với các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài bị gới hạn thời gian hoạt động.

Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyết định tự nguyện của các thành viên, chủ sở hữu công ty, cổ đông công ty về việc không muốn tiếp tục kinh doanh và giải thể doanh nghiệp được pháp luật công nhận và chấp nhận. Bởi doanh nghiệp là đứa con tinh thần của chủ thể, được thành lập theo ý chí của họ nên việc chấm dứt, “khai tử” công ty là quyền của cá nhân, tổ chức ấy khi đủ điều kiện luật định. Doanh nghiệp lựa chọn giải thể để thu hồi vốn hoặc để chuyển sang loại hình kinh doanh khác.

Thứ hai, giải thể bắt buộc:

Giải thể bắt buộc là trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi công ty có số lượng thành viên giảm dưới mức tối thiểu cụ thể là giảm dưới 3 thành viên đối với CTCP; giảm dưới 2 thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, giảm dưới 02 thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh trong 06 tháng liên tục thì công ty cần có giải pháp khắc phục trong một khoảng thời gian nhất định bằng cách kết nạp thêm thành viên mới hoặc chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác. Nếu không khắc phục theo quy định trên thì doanh nghiệp sẽ buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.

Hoặc doanh nghiệp đó vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Công ty đó buộc phải giải thể dù muốn hay không.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp được tiến hành như thế nào?

Thủ tục giải thể áp dụng khi kết thúc thời hạn hoạt động hoặc  theo quyết định của chủ doanh nghiệp, không đảm bảo số lượng thành viên tối thiểu và khác với thủ tục giải thể của trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2014, bao gồm:

Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp, danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ đóng tiền bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giải thể trong trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thủ tục này được quy định rõ tại Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Kèm theo thông báo còn phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này

Doanh nghiệp ra quyết định giải thể và gửi quyết định này lên các cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động.

Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh của doanh nghiệp để tất cả mọi người đều biết.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì thêm vào đó, doanh nghiệp cần gửi kèm phương án giải quyết nợ. Phương án phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó

Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ

Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp

Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Giải thể trong trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục về giải thể trong các trường hợp này được quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014, bao gồm các bước sau:

Bước 1. Thông qua quyết định giải thể

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

Lý do giải thể;

Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

Nợ thuế;

Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Bạn sẽ nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Tư vấn về các vấn đề, giải đáp thắc mắc về thủ tục giải thể doanh nghiệp;

Soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp;

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp tới cơ quan có thẩm quyền;

Tư vấn các vấn đề cần lưu ý khi tiến hành giải thể doanh nghiệp.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan khi muốn giải thể doanh nghiệp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ giải thể hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 9574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Tham khảo: Công ty Luật 24H

>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h

>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h

>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h

>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h

>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất –

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thủ tục hải quan là gì và quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập...

Thủ tục hải quan là gì và quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu như thế nào? Th...

Xem thêm

Chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu ...

Chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr...

Xem thêm

Quy định về doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp mới nhất

Quy định về doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp mới nhất Quy định về doanh ngh...

Xem thêm

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việ...

Doanh nghiệp bạn muốn Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về vi...

Xem thêm

Có nhất thiết phải thành lập phòng tài chính kế toán không?

Có nhất thiết phải thành lập phòng tài chính kế toán không theo quy định mới nhất, luật...

Xem thêm

Văn phòng công ty có được trích khấu hao tài sản cố định?

Văn phòng công ty có được trích khấu hao tài sản cố định? Văn phòng công ty có được trí...

Xem thêm

Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh...

Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện ,...

Xem thêm

Bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân

Bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân Bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân như...

Xem thêm

Thời gian cấp giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của thương nhân ...

Thời gian cấp giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt N...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574