Người nước ngoài có được mua nhà đất tại việt nam không? – Luật 24h

Mô tả: Người nước ngoài có được mua nhà đất tại việt nam không? – Luật 24h, tư vấn nhanh chóng, chính xác chi phí rẻ nhất, liên hệ số điện thoại luật sư 19006574.

Cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mong muốn được sở hữu nhà đất tại Việt Nam, nhưng lại không biết quy định của pháp luật ra sao? họ có được phép mua và sở hữu nhà ở hay không, sau đây để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về Người nước ngoài có được mua nhà đất tại việt nam không? công ty Luật 24h sẽ đưa ra một số quy định về mặt pháp lý như sau:

+)Cơ sở pháp lý;

-Luật đất đai 2013;

-Nghị định 43/2014 Hướng dẫn thi hành luật đất đai;

+)Giải quyết vấn đề;

Căn cứ theo quy định tại Điều 75 Nghị định 99/2015/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành luật nhà ở có quy định về người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

“Điều 75. Khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở (bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ) trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật Việt Nam.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên cá nhân hay tổ chức nước ngoài được phép sở hữu nhà ở chung cư hay nhà ở riêng lẻ nhưng chỉ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại và không thuộc những khu vực bị cấm sở hữu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bên cạnh đó, pháp luật Việt Nam cũng có những quy định về số lương nhà ở, căn hộ chung cư mà cá nhân, tổ chức nước ngoài được phép sở hữu tại Việt Nam.

“Điều 76. Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu

1. Căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 của Nghị định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở các nội dung sau đây:

a) Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn nằm trong khu vực mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được phép sở hữu nhà ở;

b) Số lượng nhà ở (bao gồm cả căn hộ, nhà ở riêng lẻ) mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này; số lượng căn hộ chung cư tại mỗi tòa nhà chung cư, số lượng nhà ở riêng lẻ của mỗi dự án mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu;

c) Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã mua, thuê mua, đã được cấp Giấy chứng nhận tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

d) Số lượng căn hộ chung cư mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có nhiều tòa nhà chung cư; số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có một hoặc nhiều dự án nhưng có tổng số lượng nhà ở riêng lẻ ít hơn hoặc tương đương bằng 2.500 căn.

……

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.

4. Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;

b) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;

c) Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cá nhân, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở thương mại, nhà ở riêng lẻ trong dự án nhưng không phải muốn sở hữu bao nhiêu cũng được mà một mức độ nhất định theo quy định pháp luật.

Người nước ngoài có được mua nhà đất tại việt nam không? - Luật 24h
Người nước ngoài có được mua nhà đất tại việt nam không? – Luật 24h

Luật sư tư vấn, gọi: 19006574

+)Dịch vụ Luật 24h:

-Tư vấn pháp luật về đất đai;

-Đại diện giải quyết tranh chấp về đất đai;

-Soạn thảo các văn bản liên quan đến đất đai.

Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đến vấn đề mà nhiều khách hàng đang thắc mắc và quan tâm, tại thời điểm quý khách hàng đọc nội dung bài viết có thể văn bản đã hết hiệu lực nên nếu có bất kỳ thắc mắc nào hay chưa hiểu rõ nội dung, cũng như để được các Luật sư, Luật gia, chuyên viên pháp lý tư vấn sâu hơn cho khách hàng thì liên hệ theo số điện thoại luật sư 19006574 để được hỗ trợ nhiệt tình và tận tâm nhất, giải quyết nhanh chóng vấn đề của quý khách hàng.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án – Luật 24h

>>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ

>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai có  bắt buộc phải hòa giải không – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục xin cấp thông tin đất đai theo quy định mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đất đai không có sổ đỏ có cho tặng được không? – Luật 24H

Đất đai không có sổ đỏ có cho tặng được không? – Luật 24H Đất đai không có sổ đỏ ...

Xem thêm

Thuê đất có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Thuê đất có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Thuê đất có được cấp giấy...

Xem thêm

Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ...

Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Trình tự...

Xem thêm

Chuyển nhượng nhà khi chưa có giấy chứng nhận sở hữu nhà

Chuyển nhượng nhà khi chưa có giấy chứng nhận sở hữu nhà theo quy định mới nhất, luật 2...

Xem thêm

Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con được không?

Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con được không? Bố mẹ chỉ tặng đất cho một người con đ...

Xem thêm

Bố mẹ tặng cho nhà đất cho con thì có đòi lại được không?

Bố mẹ tặng cho nhà đất cho con thì có đòi lại được không? Bố mẹ tặng cho nhà đất cho co...

Xem thêm

Thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với cô...

Thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công trình xây dựng khô...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây ...

Xem thêm

Tặng cho đất bằng miệng có được không và hợp pháp khi nào?

Tặng cho đất bằng miệng có được không và hợp pháp khi nào? Tặng cho đất bằng miệng có đ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574