HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ( THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC ) – LUẬT 24H
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ( THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC ) – LUẬT 24H
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Sau đây, Công ty Luật 24h xin cung cấp tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn cụ thể và hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc soạn thảo hợp đồng hợp tác quý khách hàng vui lòng liên hệ theo Hotline 19006574 để được tư vấn.
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ( THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC ) – LUẬT 24H
XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày ……tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể có tên gọi khác, như nội quy, quy ước, quy chế hoạt động, v.v … nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/NĐ-CP)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
– Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các tổ viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………………………………..
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hướng dẫn:
Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực hợp đồng hợp tác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp tổ hợp tác có tổ viên cư trú ở các xã khác nhau thì tên, biểu tượng không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trên địa bàn các xã mà tổ viên tổ hợp tác đó cư trú.)
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………………………………..
5. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………………………………..
6. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………………………………..
7. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……………………………………………………………..
8. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ……………………………………………………………..
9. Số điện thoại/fax (nếu có)………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)……………………………………………………………………………
11. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
- Mục đích:
Các tổ viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a……………………………………………………………………………………………………………..
b……………………………………………………………………………………………………………..
c……………………………………………………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………………………………………………..
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 2 Nghị định151/2007/NĐ-CPTổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật).
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….năm….đến hết ngày…..tháng….năm……..
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác).
Điều 4. Tài sản của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
- Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
- Hợp đồng hợp tác quy định tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác kèm theo “danh sách đóng góp tài sản của tổ viên tổ hợp tác” được ban hành kèm theo Thông tư này – Mẫu THT6.
- Hợp đồng hợp tác quy định tài sản cùng tạo lập, được tặng, được cho chung và tài sản khác theo quy định của pháp luật, kèm theo “bảng tài sản chung của tổ hợp tác được ban hành kèm theo Thông tư này – Mẫu THT7”)
Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
- Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 20 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
- Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)
Điều 6. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các tổ viên
(Hướng dẫn:
- Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 21 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
- Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên từ trên 50% đến 100%.
- Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, ví dụ:
– Giảm các khoản thu của tổ viên, tổ chức có trách nhiệm liên đới theo quy định của pháp luật và Hợp đồng hợp tác này;
– Sử dụng khoản tiền bồi thường của các tổ chức mà tổ hợp tác đã mua bảo hiểm;
– Trường hợp sử dụng các khoản trên vẫn chưa đủ bù lỗ thì số lỗ còn lại được bù đắp bằng khoản tích lũy chung theo thỏa thuận của đa số tổ viên: tổ hợp tác có thể quy định tỷ lệ đa số từ trên 50% đến 100%;
– Khi đã sử dụng tất cả các khoản thu trên mà vẫn không đủ trang trải số thực lỗ thì số lỗ còn lại được chuyển sang năm sau hoặc được trích từ phần tài sản đóng góp của tổ viên với tỷ lệ tương ứng theo thỏa thuận của tổ hợp tác).
Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết nạp tổ viên tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
- Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
- Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
- Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, số vốn góp…)
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các tổ viên
(Hướng dẫn:
- Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
- Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của tổ viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
- Hợp đồng hợp tác quy định điều kiện tổ viên ra khỏi tổ hợp tác trong các trường hợp sau: Tổ viên chuyển nơi cư trú không thuộc địa bàn hoạt động của tổ hợp tác và không thuận lợi cho việc tham gia tổ hợp tác; tổ viên gặp khó khăn rủi ro từ nguyên nhân bất khả kháng, không đủ khả năng thực hiện thỏa thuận theo Hợp đồng hợp tác này.
- Hợp đồng hợp tác có thể quy định thêm các điều kiện tổ viên ra khỏi tố hợp tác không trái với quy định của pháp luật)
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có)
1. Quyền của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
Tổ trưởng phải là tổ viên.
Việc bồi dưỡng đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các tổ viên tổ hợp tác.Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)
2. Trách nhiệm của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
3. Trách nhiệm của ban điều hành (nếu có):
(Hướng dẫn:
Trường hợp cần thiết tổ hợp tác có thể bắt đầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số lượng, tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành do các tổ viên thỏa thuận cụ thể.
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 10. Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1, 3 Điều 15 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 11. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 14 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 12. Các thỏa thuận khác (nếu có)
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật)
Điều 13. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp tổ viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng …. năm…..
- Các tổ viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.
- Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được đa số tổ viên thống nhất thông qua.
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%).
Chúng tôi, gồm tất cả tổ viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ nơi cư trú | Số chứng minh nhân dân | Chữ ký (hoặc điểm chỉ) |
I | Tổ trưởng | ||||
II | Ban điều hành (nếu có) | ||||
1 | |||||
2 | |||||
….. | |||||
III | Tổ viên | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
….. |
…………,ngày……..tháng…….năm……… TM. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………….. Chứng thực Tổ hợp tác……………………….. (Ký tên, đóng dấu) |
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h
>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h
>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai
>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu phải làm thế nào?
Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường không?
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"