HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN – LUẬT 24H
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hợp đồng cho vay tiền là mẫu giấy được nhiều người quan tâm bởi vay tiền, mượn tiền là hoạt động phổ biến trong cuộc sống.
Sau đây, Công ty Luật 24h xin cung cấp tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng cho vay tiền mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn cụ thể và hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc cho vay tiền quý khách hàng vui lòng liên hệ theo Hotline 19006574 để được tư vấn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
-Căn cứ Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
-Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …….tại ……………………………………………………..
……………………………….………………….…………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………………….………………Sinh năm: …………………..…
Địa chỉ: …………………………………….………………….…………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………………………………….…………Ngày cấp………………………………………
Nơi cấp CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….………………….…………………………………………………
BÊN VAY (BÊN B): ……………………………………………….…………Sinh năm:……………………….
Địa chỉ: ……………………………………………….………………….………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………………………………….…………Ngày cấp……………………………………
Nơi cấp CMND/CCCD: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….………………….…………………………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …………………………………………………………………………………………………….…………………
– Bằng chữ: ……………………………………………….………………….………………………………………………..
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ……… tháng (Bằng chữ:………………………………………..)
– Kể từ ngày ………tháng ………năm ………………
– Đến ngày ………tháng …………năm ………………
2.2. Phương thức vay:
– Bên A cho Bên B vay bằng tiền mặt. Số tiền cho vay (tại Điều 1 của Hợp đồng này) được Bên A giao trực tiếp một lần cho Bên B ngay tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này.
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất: ………….………………………………………………
3.2 Phương thức và thời gian trả lãi (bằng tiền mặt vào ngày nào của tháng): ………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 4: Phạt vi phạm hợp đồng.
Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ trả nợ, trả lãi (không trả hoặc trả không đầy đủ, không đúng thời hạn) thì Bên B phải chịu phạt vi phạm hợp đồng. Mức phạt bằng 8% trên nghĩa vụ quá hạn.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
5.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu làm hư hỏng tài sản cầm cố mà Bên B dùng để bảo đảm cho khoản vay (nếu có);
5.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định;
5.4 Được Bên B thanh toán nợ gốc, lãi suất khi đến hạn. Bên A được yêu cầu thanh toán lãi chậm trả, phạt vi phạm trong trường hợp phát sinh lãi chậm trả và phát sinh các điều kiện phạt vi phạm.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1 Bên B được nhận số tiền vay sử dụng vào mục đích hợp pháp và cam kết sử dụng tài sản vay vào mục đích hợp pháp;
6.2 Bên B cam kết việc vay tiền này được sự thống nhất và đồng ý của vợ hoặc chồng (nếu đã đăng ký kết hôn); Cung cấp bản sao CMND, sổ hộ khẩu của Bên B cho Bên A;
6.3 Bên B phải trả đủ tiền nợ gốc, tiền lãi khi đến hạn và chịu phạt vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này hoặc thỏa thuận ghi nhận tại phụ lục hợp đồng;
6.4 Bên B có quyền trả nợ trước thời hạn vay như thỏa thuận tại Điều 1 hợp đồng này cho Bên A.
Điều 7: Những cam kết chung
7.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
7.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng con đường Tòa án. Tòa án nhân dân huyện Lục Ngạn là tòa án được hai bên thỏa thuận lựa chọn để giải quyết tranh chấp (nếu phát sinh tranh chấp).
7.3 Mọi chi phí tố tụng (án phí, lệ phí Tòa án, phí mời luật sư) bên có lỗi dẫn đến tranh chấp phải chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng. Hợp đồng này có 08 Điều, 03 trang được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ một bản. Hai bên đã giao- nhận đủ tiền ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
BÊN A BÊN B
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"