Không có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có đăng ký kết hôn được không ?
Không có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có đăng ký kết hôn được không? Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, hoặc liên hệ qua hotline: 1900 65 74 Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân & Gia đình 2014.
- Luật Hộ tịch 2014.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
Giải quyết vấn đề:
- Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, cụ thể được chia thành 3 trường hợp như sau:
- UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú; thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân nước ngoài & người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, (nếu có yêu cầu) thì UBND cấp xã (nơi người đó thường trú hoặc tạm trú) cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 3 Luật Hộ tịch 2014 thì đăng ký kết hôn là một trong các sự kiện đăng ký hộ tịch. Do đó, theo khoản 1 điều 2 & điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình bản chính một trong các giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh & thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp) còn giá trị sử dụng, để chứng minh về nhân thân.
Cũng theo điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ theo quy định tại khoản 1 điều 18 Luật Hộ tịch 2014 (khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã) hoặc giấy tờ theo quy định tại khoản 1 điều 38 Luật Hộ tịch 2014 (khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện).
Đăc biệt, theo điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; cụ thể, được chia thành 3 trường hợp sau:
- Trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các điều 21, 22, 23 của Nghị định này.
- Trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các điều 21, 22, 23 của Nghị định này.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Ngoài ra, theo khoản 1 điều 38 Luật Hộ tịch 2014 thì người yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp (cho cơ quan đăng ký hộ tịch) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền (của Việt Nam hoặc nước ngoài), xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
3. Kết luận
Tựu chung lại, đối với công dân Việt Nam (có yêu cầu đăng ký kết hôn), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ bắt buộc để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Không có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có đăng ký kết hôn được không ?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Không có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có đăng ký kết hôn được không ?
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Không có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có đăng ký kết hôn được không ?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Bố mẹ ly hôn ông bà nội có được quyền chăm sóc và nuôi dưỡng cháu không?- Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>Xem thêm: Ly hôn khi không biết địa chỉ của chồng ở đấu – Hãng luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"