Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào –luật 24h?

  Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào. Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động có nhiều điểm thay đổi đáng chú ý. Hãng luật 24h với nhiều  năm kinh nghiệm hoạt động và cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý, tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp sẽ giải đáp thắc mắc đó?

Thời gian hưởng, quyền lợi được hưởng là gì…Liên hệ Hãng Luật 24h đê nhận được thông tin tư vấn chuẩn xác, nhanh gọn cùng những dịch vụ pháp lý đầy đủ nhất.

Khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động sẽ được hưởng nhiều chế độ khác nhau. Trong đó, một trong những chế độ quan trọng và thường xuyên được nhắc đến là chế độ ốm đau. Vậy khi bị ốm đau, nằm viện, người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày và với mức trợ cấp ra sao?

Cơ sở pháp lý

-Luật bảo hiểm xã hội 2014

-Thông tư  59/2015/TT-BLDTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

Giải quyết vấn đề

Đối tượng hưởng

Có 06 nhóm người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 là đối tượng tham gia bảo hiểm được hưởng chế độ ốm đau:

Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

Cán bộ, công chức, viên chức;

Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;

Người quản lý doanh nghiệp, điều hành hợp tác xã có hưởng lương.

  Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào
  Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào

Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội. gọi: 19006574

 

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ Điều 25 quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau và Khoản 1, Điều 3, Mục I Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết về điều kiện được hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội  như sau:

Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Chế độ ốm đau được áp dụng với người lao động bị ốm đau, tai nạn không thuộc trường hợp tai nạn lao động là gặp tai nạn trong điều kiện sau:

Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

Ví dụ: Anh A làm việc cho công ty B và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được 03 năm (01/01/2016 đến 01/01/2019). Ngày 02/01/2019,  Anh A sau khi hết giờ làm việc, trên đường về nhà, vô ý va quệt đâm vào người đi đường phía đối diện dẫn đến bị thương và phải nhập viện điều trị. Trường hợp của anh A là tai nạn giao thông và đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.

Nếu phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Không chỉ bản thân người lao động bị ốm được hưởng chế độ ốm đau mà khi con dưới 07 tuổi bị ốm và nằm viện người lao động được nghỉ làm để chăm sóc con hưởng chế độ ốm đau như với khi bản thân ốm đau. Với trường hợp này, cần có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về tình trạng ốm đau của con để làm căn cứ giải quyết chế độ bảo hiểm.

Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Pháp luật không loại trừ trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn sinh con thì ngoài việc được hưởng trợ cấp thai sản, nếu lao động nữ ốm đau hoặc có con ốm đau thuộc hai trường hợp nêu trên thì lao động nữ vẫn được hưởng đầy đủ chế độ bảo hiểm ốm đau.

Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp:

a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP.

b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội

Chế độ ốm đau chỉ áp dụng với trường hợp người lao động bị tai nạn, ốm đau vì lý do liên quan đến công việc, lý do nghỉ việc vì ốm đau tai nạn nhưng vì tự hủy hoại sức khỏe, dùng các chất kích thích như rượu, ma túy, tiền chất ma túy dẫn đến bị ốm là do ý chí chủ quan của người lao động, vì vậy pháp luật không chi trả chế độ bảo hiểm trong trường hợp này. Bên cạnh đó, nếu bị ốm đau trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc mà đang hưởng chế độ thai sản thì không được hưởng chế độ ốm đau vì thời gian đó không thuộc trong thời gian người lao động làm việc, lao động.

Thời gian hưởng và mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động?

Bản thân ốm

Thứ nhất, với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường.

Thời gian hưởng:

Pháp luật không quy định cụ thể thế nào Điều kiện lao động bình thường, tuy nhiên có những văn bản quy địnhvề những ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Nếu không thuộc vào những trường hợp ngành, nghề đó thì được xem là lao động trong điều kiện bình thường. Thời gian được nghỉ với chế độ ốm đau nhiều hay ít là phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm, cụ thể:

+ Tối đa 30 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;

+ Tối đa 40 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Tối đa 60 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

Mức hưởng:

Số tiền hưởng: x = Tiền lương tháng đóng BHXH x 75% x số ngày nghỉ

24 công

Thứ hai, với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được nghỉ thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường, cụ thể:

+ Tối đa 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

+ Tối đa 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Tối đa 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Thứ ba, người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì người lao động được nghỉ dài ngày hưởng chế độ ốm đau như sau:

Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Khi con ốm đau

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được nghỉ làm chăm sóc con ốm, trong một năm tối đa, với mỗi con được nghỉ tối đa 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy định. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Cụ thể:

Trường hợp trong cùng một thời gian người lao động có từ 2 con trở lên dưới 7 tuổi bị ốm đau, thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được tính bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau. Ví dụ: Bà A có 02 con một bé năm nay 3 tuổi, một bé năm nay 06 tuổi. Hai bé đều bị ốm, bé 03 tuổi bị ốm từ ngày 01/03 đến 08/03, bé 06 tuổi bị ốm từ 06/03 đến 10/03. Như vậy, thời gian nghỉ tối đa để chăm sóc con của Bà A để chăm sóc hai bé là 01/03 đến 10/03.

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì tùy theo điều kiện của mỗi người để luân phiên nghỉ việc chăm sóc con ốm đau.

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau thì cả cha và mẹ đều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau.

Hồ sơ thủ tục hưởng chế độ ốm đau

Người lao động cần chuẩn bị:

Đối với bản thân người lao động:Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở khám chữa bệnh cấp.

Đối với người lao động mắc bệnh dài ngày:Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao). Đối với trường hợp có thời gian không điều trị nội trú: Phiếu hội chẩn (bản sao) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao) thể hiện thời gian nghỉ việc để điều trị

Đối với người lao động chăm sóc con ốm:Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao).

Lưu ý:  Căn cứ theo phụ lục 5 Thông tư 14/2016/TT-BYT thì tại giấy ra viện cần ghi họ tên người bệnh nhưng nếu người bệnh là người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.

Đối với người lao động khám, chữa bệnh tại nước ngoài, gồm:

+ Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp.

+ Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước hoặc xác nhận của cơ sở y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến Trung ương về tình trạng bệnh tật và hướng điều trị đối với trường hợp ra nước ngoài khám, chữa bệnh.

Đối với trường hợp được cử đi học tập, làm việc, công tác ở nước ngoài mà bị ốm phải nghỉ việc khám, chữa bệnh tại nước ngoài thì hồ sơ gồm: 

+ Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy KCB do cơ sở y tế nước ngoài cấp.

+ Quyết định (bản chính hoặc bản sao) của cấp có thẩm quyền cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài.

Sau khi yêu cầu người lao động chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận 01 cửa hoặc qua bưu điện.

Thời hạn nộp hồ sơ

Đơn vị lập và nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 55 ngày kể từ ngày người lao động trở lại làm việc.

Trách nhiệm giải quyết của cơ quan BHXH

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

  Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào
  Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định như thế nào

Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội. gọi: 19006574

>>Xem thêm: Bảo hiểm xã hội là gì theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được hưởng hưu trí theo quy định năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản – Hãng luật 24H

Các dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Tư vấn các quyền lợi của chế độ ốm đau miễn phí qua tổng đài;

Hỗ trợ thủ tục hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật;

Tư vấn về thủ tục hưởng chế độ ốm đau.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về các điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về bảo hiểm thất nghiệp thì hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Tham khảo: Công ty Luật 24H

>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h

>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h

>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h

>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h

>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 3 – 1900 6574

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 3 – 1900 6574 1. Tại sao lại nên sử dụ...

Xem thêm

Bị tạm giam có phải đóng bảo hiểm y tế hay không – Luật 24H

Bị tạm giam có phải đóng bảo hiểm y tế hay không – Luật 24H Bị tạm giam có phải đ...

Xem thêm

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế lần đầu – Luậ...

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế lần đầu – Luật 24H Thủ tục đăng ký...

Xem thêm

Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động theo q...

Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động theo quy định pháp luật ...

Xem thêm

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do người lao động và người sử dụn...

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do người lao động và người sử dụng lao động đóng ̵...

Xem thêm

Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? – Lu...

Mô tả: Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không, luật 24H cam kết tư vấn ...

Xem thêm

Công ty không thanh toán thai sản thì được xử lý thế nào – L...

Công ty không thanh toán thai sản thì được xử lý thế nào theo quy định pháp luật, Luật ...

Xem thêm

Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất – luật 24h

Mô tả: Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông ...

Xem thêm

Người lao động hợp đồng 6 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội theo ...

Người lao động hợp đồng 6 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất, Lu...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574