Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào – Luật 24h

Mô tả: Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào theo quy định mới nhất, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Hiện do nền kinh tế thị trường phát triển, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam rất nhiều. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, hoạt động tuân thủ theo luật pháp của Việt Nam đều có nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ như các doanh nghiệp trong nước khác. Các Luật sư của Luật 24H gửi đến quý bạn đọc các loại thuế mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý.

– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

– Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 được sửa đổi bổ sung năm 2013, 2016.

– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.

– Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân

Giải quyết vấn đề.

1.Thuế môn bài.

Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào
Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào

 

Luật sư tư vấn Hotline: 19006574

>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp phải đóng khi mở công ty – Luật 24h

>>Xem thêm: Doanh nghiệp có cần đăng ký mã số thuế theo quy định pháp luật hiện hành – Luật 24h

Mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch như sau:

– Vốn điều lệ ghi trên giấy chứng nhận đằn ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng tiền lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/ năm.

– Vốn điều lệ ghi trên giấy chứng nhận đằn ký kinh doanh từ 10 tủy đồng trở xuống, tiền lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng / năm.

– Vốn điều lệ ghi trên giấy chứng nhận đằn ký kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác tiền lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng / năm.

2.Thuế giá trị gia tăng.

Theo như điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 được sửa đổi bổ sung năm 2013, 2016. Quy định người nộp thuế là : “ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng”.

2.1 Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = số thuế giá trị gia tăng đầu ra – số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

Trong đó:

– số thuế giá trị gia tăng đầu ra = tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

– Thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng = giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.

– Số thuế giá trị gia tăng đầu vào = tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vị mua vào ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ ( bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng, số thuế giá trị gia tăng ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài.

2.2 Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Tỷ lệ % x với doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

–  Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

–  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014) quy định “doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam” là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong một trong các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4 Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác

Thu nhập được miễn thuế: bao gồm 11 loại thu nhập theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế, chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2.5 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

–  Mức thuế suất 20%: áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

–  Mức thuế suất từ 32% – 50%: áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

–  Mức thuế suất 50%: áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc,…

2.6 Thuế thu nhập cá nhân

Khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: “a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Như vậy, mặc dù thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân người lao động của doanh nghiệp) nhưng doanh nghiệp trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân như sau:

– Đối với  cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Doanh nghiệp trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

– Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp  đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để doanh nghiệp trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.

Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào
Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào

Luật sư tư vấn Hotline: 19006574

>>Xem thêm: Những trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế – Luật 24h

– Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập

Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động của mình, một trong các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp còn có thể bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,….

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam phải đóng thuế như thế nào, bao gồm:

Tư vấn các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;

Soạn thảo hồ sơ cho việc

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế . Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

>Xem thêm: Luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai

>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu  phải làm thế nào?

Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường không?

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Yên Dũng

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Yên Dũng, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thô...

Xem thêm

Sở Kế Hoạch đầu tư Quận 5 hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp

Sở Kế Hoạch đầu tư Quận 5 hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp. Bạn đang gặp khó kh...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Bắc Mê

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Bắc Mê Bạn đang cần đến sự hỗ trợ ...

Xem thêm

Thành lập Công ty tại Huyện Hạ Lang

Thành lập Công ty tại Huyện Hạ Lang. Bạn đang gặp khó khăn trong việc thành lập Công ty...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể hợp tác xã tại Huyện Bảo Lâm

Tư vấn thủ tục giải thể hợp tác xã tại Huyện Bảo Lâm Giải thể hợp tác xã là việc chấm d...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thành phố Cao Bằng

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thành phố Cao Bằng. Bạn đang gặp khó ...

Xem thêm

Thủ tục giải thể Công ty tại Huyện Lộc Bình

Thủ tục giải thể Công ty tại Huyện Lộc Bình Bạn đang cần đến sự hỗ trợ của Thủ tục giải...

Xem thêm

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Huyện L...

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Huyện Lộc Bình Bạn đang cần ...

Xem thêm

Thủ tục giải thể Công ty tại Thành phố Cao Bằng

Thủ tục giải thể Công ty tại Thành phố Cao Bằng Bạn đang cần đến sự hỗ trợ của Thủ tục ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574