Quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư như thế nào? Pháp luật quy định thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Căn cứ pháp lý:

Luật nhà ở năm 2014.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1 Quy định về điều kiện khi tham gia giao dịch mua bán căn hộ chung cư:

Điều kiện về căn hộ chung cư:

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 118, Luật nhà ở 2014 về điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch như sau: Giao dịch về mua bán nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

 – Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện của các bên tham gia giao dịch:

– Bên bán:  Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 119, Luật nhà ở 2014 về điều kiện của bên bán khi tham gia giao dịch về nhà ở: Bên bán phải đáp ứng điều kiện sau đây:

 Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

 Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

– Bên mua: Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 119, Luật nhà ở 2014 về điều kiện của bên mua khi tham gia giao dịch về nhà ở: Bên mua phải có đáp ứng các điều kiện sau đây: 

 Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

 Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
    Quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

2.2 Quy định về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư:

Nội dung của hợp đồng:

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

– Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Cam kết của các bên;

– Các thỏa thuận khác;

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Vấn đề công chứng hợp đồng:

Căn cứ theo Điều 122, Luật nhà ở 2014 về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

– Trường hợp mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.  Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

– Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Theo quy định trên, hợp đồng mua bán nhà ở chung cư phải thực hiện công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có nhà ở.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến quy định về giao kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư , bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đặc điểm pháp lý của hợp đồng trao đổi tài sản

Đặc điểm pháp lý của hợp đồng trao đổi tài sản Đặc điểm pháp lý của hợp đồng trao đổi t...

Xem thêm

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thôn...

Xem thêm

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quan hệ lao động

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quan hệ lao động, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thô...

Xem thêm

Giải quyết trường hợp công ty không trả đủ lương theo hợp đồng lao...

Giải quyết trường hợp công ty không trả đủ lương theo hợp đồng lao động đã giao kết, lu...

Xem thêm

Khởi kiện hợp đồng lao động: trình tự, thủ tục, án phí

Khởi kiện hợp đồng lao động: trình tự, thủ tục, án phí. luật 24H cam kết tư vấn 24/7, v...

Xem thêm

Hợp đồng đại diện cho thương nhân ?

Hợp đồng đại diện cho thương nhân ?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, tư vấn và giải đáp m...

Xem thêm

Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê?

Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, tư vấn...

Xem thêm

Hợp đồng gia công giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt ...

Hợp đồng gia công giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam, luật 24H cam kết...

Xem thêm

Chấm dứt hợp đồng thương mại do hành vi vi phạm của một bên

Chấm dứt hợp đồng thương mại do hành vi vi phạm của một bên, luật 24H cam kết tư vấn 24...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574