Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự

Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự

Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Căn cứ pháp lý:

Bộ luật dân sự 2015.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1 Khái niệm chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự:

Khái niệm chuyển giao quyền yêu cầu: là sự thỏa thuận giữa người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ dân sự với người thứ ba nhằm chuyển giao quyền yêu cầu cho người đó. Người thứ ba gọi là người thế quyền yêu cầu người có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ cho mình.

 Khái niệm chuyển giao nghĩa vụ: là sự thỏa thuận giữa người có nghĩa vụ với người khác trên cơ sở đồng ý của người có quyền nhằm chuyển nghĩa vụ cho người khác. Trường hợp này, người thứ bà gọi là người thế nghĩa vụ. Người thế nghĩa vụ dân sự trở thành người có nghĩa vụ mới phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người có quyền.

Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự
Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự

>>Xem thêm: Tội cản trở giao thông trong luật hình sự theo quy định pháp luật – Luật 24h

>>Xem thêm: Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình – Luât 24h

>>>Xem thêm: Tòa án làm mất hồ sơ khởi kiện của người khởi kiện thì phải làm thế nào?

>>Xem thêm: Tội xâm phạm thư tín Xử lý hành vi xem trộm thư, tin nhắn facebook – Luật 24h

2.2 Phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự:

 

Chuyển giao quyền yêu cầu

Chuyển giao nghĩa vụ dân sự
Cơ sở pháp lý Điều 365-369 Bộ Luật dân sự 2015 Điều 370-371 Bộ luật dân sự 2015
Đối tượng có quyền chuyển giao: Bên có quyền là người có quyền chuyển giao Đối với chuyển giao nghĩa vụ dân sự thì bên có nghĩa vụ là người có quyền chuyển giao.
Điều kiện chuyển giao

– Bên có quyền không cần sự đồng ý của bên có nghĩa vụ Bởi vì trong mọi trường hợp người có nghĩa vụ đều phải thực hiện đúng nội dung của nghĩa vụ đã được xác định.

– Bên có quyền sẽ phải thông báo bằng văn bản cho bên có nghĩa vụ. Trong trường hợp này, văn bản thông báo này là căn cứ để chứng minh người có nghĩa vụ đã chấm dứt nghĩa vụ với bên có quyền đồng thời là cơ sở để người có nghĩa vụ biết được họ sẽ phải thực hiện nghĩa vụ đó với người thứ ba.

– Trường hợp nghĩa vụ có biện pháp đảm bảo: nếu quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm đi kèm theo thì người chuyển giao yêu cầu phải chuyển giao luôn biện pháp bảo đảm đó và thế quyền trở thành bên nhận bảo đảm.

– Việc chuyển giao nghĩa vụ phải được bên có quyền đồng ý. Bời vì việc đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc hưởng quyền của bên có quyền. Ai sẽ là người thay thế thực hiện nghĩa vụ, điều kiện, khả năng, ý thức của người đó như nào là những vấn đề mà người có quyền luôn luôn phải quan tâm vì nó ảnh hưởng một cách trực tiếp đến việc hưởng quyền của họ.

– Kể từ thời điểm việc chuyển giao nghĩa vụ có hiệu lực, người có quyền chỉ được phép yêu cầu người thế nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ dân sự. Người đã  chuyển nghĩa vụ hoàn toàn không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của người thế nghĩa vụ.

Nguyên tắc chuyển giao Chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự đồng ý của người có nghĩa vụ vì trong mọi trường hợp người có nghĩa vụ dều phải thực hiện đúng nội dung của nghĩa vụ đã được xác định. Tuy nhiên người chuyển quyền phải thông báo cho người có nghĩa vụ biết về việc chuyển giao quyền yêu cầu. Chuyển giao nghĩa vụ buộc phải có sự đồng ý của bên có quyền. Quy định này rất phù hợp vì trong quan hệ nghĩa vụ, quyền của một bên có được đảm bảo hay không hoàn toàn phụ thuộc vào việc thực hiện nghĩa vụ của bên kia. Người thực hiện nghĩa vụ khi chuyển giao nghĩa vụ phải đảm bảo cho người kế thừa nghĩa vụ đó có khả năng thực hiện nghĩa vụ. Khi người có quyền đồng ý, việc chuyển giao mới có thể được thực hiện. Người chuyển giao nghĩa vụ không cần thông báo cho người có quyền.
Hiệu lực của biện pháp bảo đảm Nếu chuyển giao quyền yêu cầu mà quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ kèm theo thì biện pháp bảo đảm được chuyển giao sang người thế quyền. Đối với chuyển giao nghĩa vụ theo thỏa thuận, nếu nghĩa vụ thực hiện có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó đương nhiên chấm dứt (trừ trường hợp các bên không có thỏa thuận khác).

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề phân biệt chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ dân sự, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574