Chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ
Chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ
Chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Dân quân tự vệ năm 2019
– Nghị định 72/2020/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều của luật dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
– Nghị định 38/2019/NĐ-CP: quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
2. Giải quyết vấn đề:
2.1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ:
Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là: khoản phụ cấp mới được bổ sung tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Theo đó, phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó. Cụ thể với các mức như:
– 357.600 đồng: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên…
– 312.900 đồng: Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động…
– 149.000 đồng: Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng…
Nếu thời gian giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng; nếu dưới 15 ngày thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
2.2. Phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần:
Chế độ phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần của thôn đội trưởng, Ban chỉ huy quân sự cấp xã được quy định chi tiết tại Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Có quy định cụ thể như sau:
Với thôn đội trưởng:
Mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 745.000 đồng (trước đây mức phụ cấp hàng tháng tối thiểu bằng 0,5 mức lương cơ sở và được chi trả theo tháng – khoản 2 Điều 17 Nghị định 03/2016/NĐ-CP).
Với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
– Phụ cấp hàng tháng
Theo như quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP có nêu rõ:
Phụ cấp hàng tháng của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được thực hiện theo quy định của người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Bên cạnh đó theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ năm 2019, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.Theo đó, tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 34 năm 2019, phụ cấp của đối tượng này được trả theo hình thức khoán dựa vào mức lương cơ sở.
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay vẫn áp dụng là mức 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Mức khoán phụ cấp cho Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được quy định cụ thể như sau:
+ Với xã loại 1: Khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở tương đương với 23,84 triệu đồng/tháng;
+ Với xã loại 2: Khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở tương đương 20,413 triệu đồng/tháng;
+ Với xã loại 3: Khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở tương đương 16,986 triệu đồng/tháng.
Căn cứ vào quỹ phụ cấp, đặc thù của từng xã, nguồn kinh phí… mà mức phụ cấp cụ thể cho Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
– Phụ cấp một lần
Nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã được hưởng trợ cấp một lần:
- Cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng;
- Nếu tháng lẻ dưới 01 tháng thì không được trợ cấp; từ 01 – 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng; từ 07 – 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng.
2.3. Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự:
Loại phụ cấp này được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm phụ cấp hàng tháng, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên. Trong đó, thời gian được hưởng loại phụ cấp này được tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó.
Nếu giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp của cả tháng. Ngược lại, nếu thời gian giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% mức phụ cấp này.
2.4. Phụ cấp thâm niên:
Đối tượng, điều kiện hưởng:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên phải có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên gồm:
– Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng;
– Chính trị viên; Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Mức hưởng:
– Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng;
– Từ năm thứ 06 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Điểm mới của Luật công an nhân dân – Luật 24h
>>Xem thêm: Cấp bậc hàm trong lực lượng Công an nhân dân – Luật 24h
>> Xem thêm: Chế độ chính sách đối với sĩ quan hạ sĩ quan Công an nhân dân? – luật 24h
>> Xem thêm: Tội lập quỹ trái phép theo quy định pháp luật – Luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"