Công ty có được có hai con dấu trở lên không- luật 24H
Công ty có được có hai con dấu trở lên không. Mỗi doanh nghiệp đều có những mẫu dấu của riêng mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp có được phép có nhiều con dấu hay không hay chỉ được có duy nhất một con dấu? Để giải đáp thắc mắc này thì các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn cụ thể, chi tiết vấn đề này trong nội dung bài viết dưới đây.
Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2014;
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý con dấu.
Số lượng con dấu trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và khoản 1 Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:
Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp.
Theo quy định trên thì mẫu dấu, số lượng con dấu của doanh nghiệp sẽ do doanh nghiệp tự mình quyết định. Vì vậy, một doanh nghiệp có thể có 1 hoặc 2 hoặc 3 con dấu nhằm phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Đây là điểm thay đổi tiến bộ so với quy định cũ trước đây. Trước đây, con dấu của doanh nghiệp phải do nhà cơ quan nhà nước quyết định, tức là doanh nghiệp sẽ phải đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an. Doanh nghiệp có thể tự khắc dấu hoặc lên cơ sở khắc dấu để làm dấu.
Thủ tục thông báo để sử dụng con dấu doanh nghiệp
Căn cứ theo khoản 2 Luật Doanh nghiệp năm 2014, khoản 2 Điều 34 Nghị định 78/2015; khoản 4 Công văn 4211/BKHĐT thì doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ để gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ thông báo mẫu dấu bao gồm:
Thông báo mẫu dấu. Nội dung thông báo bao gồm các nội dung:
+ Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
+ Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.
Quyết định và bản sao biên bản họp của công ty về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Trường hợp mà chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc là người đại diện theo pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ thì phải có Giấy ủy quyền chủ thể đi nộp hồ sơ.
Hiện nay, trên thực tế đối với trường hợp thông báo mẫu dấu thì phải nộp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh (nộp qua mạng).
Khi nhận được hồ sơ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp để chứng minh việc doanh nghiệp đã nộp hồ sơ và cơ quan có thẩm quyền đã nhận được hồ sơ.
Sau đó, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Mục đích của việc thông báo này là nhằm công bố công khai cho xã hội và bên thứ ba được biết về con dấu của doanh nghiệp.
Quản lý và sử dụng con dấu theo quy định mới nhất
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định về việc quản lý và sử dụng con dấu của doanh nghiệp như sau:
Điều 15. Quản lý và sử dụng con dấu
Các doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp cho doanh nghiệp mà không phải thực hiện thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp làm thêm con dấu, thay đổi màu mực dấu thì thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 làm con dấu mới theo quy định tại Nghị định này thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 bị mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì doanh nghiệp được làm con dấu theo quy định tại Nghị định này; đồng thời thông báo việc mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Làm con dấu lần đầu sau khi đăng ký doanh nghiệp;
b) Thay đổi số lượng, nội dung, hình thức mẫu con dấu và mầu mực dấu;
c) Hủy mẫu con dấu.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ thông báo mẫu con dấu thực hiện theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định này thì khi doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/7/2015 (ngày Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi hành) sẽ được tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp mà không phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu như muốn làm con dấu mới thì chỉ cần nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho Công an nơi cấp chứng nhận. Còn nếu như doanh nghiệp bị mất dấu thì cũng được làm lại con dấu và chỉ cần thông báo việc mất con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho bên công an là được.
Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng 2 con dấu trở lên trong doanh nghiệp
Khi sử dụng con dấu đặc biệt là doanh nghiệp có từ 2 con dấu trở lên thì phải chú ý các vấn đề sau:
Đảm bảo giống nhau cả về mặt nội dung và hình thức. Hình thức không được phản cảm và nhạy cảm.
Mẫu dấu không được trái với pháp luật và đạo đức xã hội.
Phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, không gây khả năng nhầm lẫn mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
Và đặc biệt số lượng con dấu phải được đăng ký và thông báo trên hệ thống thông tin mạng
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Tư vấn về các vấn đề liên quan đến sử dụng con dấu doanh nghiệp;
Hỗ trợ thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp;
Hỗ trợ thủ tục làm con dấu cho doanh nghiệp.
Tư vấn cách quản lý, sử dụng con dấu hiệu quả.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về việc Công ty có được có hai con dấu trở lên không. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề con dấu hoặc các vấn đề khác về doanh nghiệp bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất –
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"