Có nên trốn đi nghĩa vụ quân sự không
Có nên trốn đi nghĩa vụ quân sự không? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Căn cứ pháp lý
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Nghị định 120/2013/NĐ-CP.
Bộ Luật Hình sự năm 2015.
2. Giải quyết vấn đề
Căn cứ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 như sau:
Điều 3. giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:…
8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Như vậy việc trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Chế tài xử lý đối với những trường hộp trốn thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm
Xử phạt vi phạm hành chính với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự:
Căn cứ pháp lý được quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ-CP cụ thể được áp dụng như sau:
Điều 7. Vi phạm quy định về nhập ngũ
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này
Như vậy nếu bạn trốn tránh không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng bạn sẽ bị xử phạt vi phạt hành chính với số tiền từ 1.500.000 VNĐ đến 2.500.000 VNĐ và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ đối với hành vi nói trên. Trường hợp đã bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc áp dụng biện pháp khắc phục rồi mà bạn còn có tình trốn tránh thì sẽ bị xử lý theo chế tài hình sự.
Chế tài hình sự đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự:
Căn cứ pháp lý Bộ Luật Hình sự năm 2015 được quy định như sau
Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.
Như vậy nếu đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn tiếp tục vi phạm khi bị áp dụng biện pháp khẩn cấp là buộc chấp hành lệnh triệu tập mà bạn vẫn cố tình không đến thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự mức hình phạt áp dụng có thể là cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Vì vậy bạn nên cân nhắc về việc có quyết định trốn tránh nghĩa vụ quân sự hay không?
Trên đây là Có nên trốn đi nghĩa vụ quân sự không? Để biết thêm các thông tin và được tư vấn chuyên sâu bạn đọc hãy liên hệ số tổng đài 1900 6574 của Luật 24H.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Có nên trốn đi nghĩa vụ quân sự không?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến:
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h
>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h
>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai
>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu phải làm thế nào?
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"