Địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam

Địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam

Địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam.  luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Cơ sở pháp lý

– Luật quốc tịch 2008.

– Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009;

– Bộ luật dân sự 2015;

-Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

– Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

– Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

2. Luật sư tư vấn

2.1. Quy chế pháp lý của người nước ngoài tại Việt Nam có những đặc điểm gì?

Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài ở Việt nam điều này được quy định trong các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành và được nhà nước cộng hoà XHCN Việt nam bảo đảm thực hiện theo các quy định và trình tự thủ tục. Quy chế này có 3 đặc điểm chính cụ thể đó là:

– Thứ nhất, Mặc dù công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật phải chịu sự tài phán của hai hệ thống pháp luật và chịu sự Pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà họ mang quốc tịch, nhưng nhà nước Việt nam chỉ thừa nhận và bảo đảm việc tham gia vào quản lý hành chính nhà nước trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ của họ theo quy định của pháp luật Việt Nam theo quy định. Theo đó, Nhà nước Việt Nam chỉ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật của Việt nam khi cư trú trên lãnh thổ Việt nam mà không truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với họ khi vi phạm pháp luật của nước khác theo quy định của pháp luật

– Việc Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam bình đẳng trong việc tham gia vào quản lý hành chính nhà nước theo quy định không phân biệt màu da, không phân biệt tôn giáo, nghề nghiệp, giới tính, Và không phân biệt thành phần xã hội.

– Với các Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài ở Việt nam có hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam theo quy định

2.2. Một số hạn chế về địa vị pháp lý hành chính của người nước ngoài so với công dân Việt Nam

– Người nước ngoài không có quyền bầu cử và cũng không có quyền ứng cử vào các cơ quan quyền lực của nhà nước Việt Nam, không có quyền tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước với tư cách là cán bộ, hay công chức Tại Việt Nam

– Theo quy định của pháp luật thì Người nước ngoài không phải làm nghĩa vụ quân sự đối với Nhà nước Việt Nam không bị áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã, hay phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào các cơ sở giáo dục, đưa vào các cơ sở chữa bệnh và quản chế hành chính theo quy định

– Đối với Người nước ngoài Họ có quyền làm việc cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.Tuy nhiên phải có giấy phép lao động do Bộ Lao động – thương binh và xã hội Việt Nam cấp theo quy định

– Người nước ngoài họ có quyền kinh doanh theo quy định, Nhưng trừ một số ngành nghề liên quan đến an ninh quốc phòng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam xác lập và thực hiện các biện pháp bảo đảm đầu tư của các tổ chức, hay các cá nhân nước ngoài vào Việt Nam.

– Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định, và bảo đảm lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài trong hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và Người nước ngoài được vào học tại các trường học Việt Nam, trừ một số trường, ngành học có liên quan đến an ninh quốc phòng do pháp luật quy định cụ thê

– Người nước ngoài họ có quyền kết hôn với công dân Việt Nam theo quy định, Bên cạnh đó nếu kết hôn với công dân Việt Nam đang phục vụ trong quân đội, hay kết hôn với các ngành liên quan đến bí mật quốc gia phải được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận việc kết hôn đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy chế của ngành đótheo quy định và Người nước ngoài được nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi với một số điều kiện nhất định.

– Người nước ngoài được cư trú ở Việt Nam dưới hình thức tạm trú hoặc thường trú ngoài những khu vực cấm theo quy định cụ thể của pháp luật Việt nam,thì người nước ngoài ở Việt Nam có thể bị chấm dứt cư trú trước thời hạn nếu bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trục xuất và Người nước ngoài không được kết nạp vào một số tổ chức xã hội của Việt Nam theo quy định 

2.3. Quy chế và địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam

Người nước ngoài là người không có quốc tịch, bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch: 

– Quy chế pháp lý của người nước ngoài mang tính song trung pháp luật: khi cư trú làm ăn sinh sống ở nước sở tại thì người nước ngoài cùng lúc chịu sự điều chỉnh của hai hệ thống pháp luật là pháp luật của nước mà người đó mang quốc tịch và pháp luật của nước sở tại nơi người đó cư trú và làm ăn sinh sống.

– Địa vị pháp lý của người nước ngoài tại Việt Nam là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của nước ngoài của nước ngoài khi sinh sống cư trú làm ăn ở Việt Nam.

Địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam
Địa vị pháp lý của người nước ngoài ở Việt Nam

2.3.1. Quyền được hưởng

– Quyền cư trú đi lại: cho phép người nước ngoài tự do đi lại, cư trú trên lãnh thổ Việt Nam trừ một số lĩnh vực an ninh.

– Quyền hành nghề: cho phép người nước ngoài tự do chọn nghề nghiệp trong khuân khổ pháp luật. Tuy nhiên hạn chế người nước ngoài làm việc trong một số ngành nghề an ninh quốc phòng. Được phép làm luật sự tư vấn pháp luật tại Việt Nam với điều kiện học qua trường Luật tại Việt Nam.

– Quyền được sở hữu và thừa kế trong trường hợp được thừa kề tài sản từ người khác hau được phép sở hữu tài sản theo quy định.

– Quyền được học tập: cho phép người nước ngoài tự do lựa chọn các trường tuy nhiên hạn chế một số trường liên quan đến an ninh quốc phòng.

– Quyền tác giả và sở hữu công nghiệp quy định trong các Điều 774 và Điều 775 Bộ luật dân sự.

– Quyền trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình: cho phép người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, được phép nuôi con nuôi nếu đủ các điều kiện nuôi, và phải bảo đảm bình đẳng quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em.

– Quyền tố tụng dân sự: áp dụng theo chế độ đãi ngộ quốc gia, người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài khi khởi kiện ở Tòa án Việt Nam được Nhà nước Việt Nam cho hưởng chế độ đối xử quốc gia trong tố tụng dân sự.

2.3.2. Nghĩa vụ

– Tôn trọng pháp luật Việt Nam, tuân thủ theo các quy định đã ban hành khi làm ăn sinh sống và làm việc.

– Tôn trọng phong tục tập quán, truyền thống tín ngưỡng tôn giáo cũng như lịch sử của Việt Nam

– Khi người nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất vi phạm họ có thể bị xử phạt, bị trục xuất trước thời hạn hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.4. Người nước ngoài được nước sở tại cho hưởng chế độ pháp lý nào

Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các nước, người nước ngoài được hưởng các chế độ pháp lý sau:

– Chế độ đãi ngộ như công dân cụ thể là người nước ngoài được hưởng các quyền dân sự và có các quyền lao động, hay cũng như thực hiện các nghĩa vụ ngang hoặc tương đương với những quyền và nghĩa vụ mà công dân nước sở tại đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp pháp luật quy định

– Chế độ tối huệ quốc cụ thể đó là người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài được hưởng một chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài theo quy định và pháp nhân nước ngoài của bất kỳ nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai mà theo đó người nước ngoài được hưởng

– Chế độ đãi ngộ đặc biệt cụ thể là người nước ngoài, hay thậm chí pháp nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật được hưởng những ưu tiên, hay các ưu đãi đặc biệt hoặc quyền đặc hưởng mà nước sở tại dành cho họ (thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng) theo quy định của pháp luật

Các ưu tiên, hay ưu đãi hoặc các đặc quyền này thường được quy định trong luật pháp của các quốc gia cũng như trong các điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật

– Chế độ có đi có lại cụ thể như việc thể hiện ở việc một quốc gia dành một chế độ pháp lý nhất định cho thể nhân và pháp nhân nước ngoài tương ứng như trước đó đã dành và sẽ dành cho công dân và pháp nhân của mình ở đó trên cơ sở có đi có lại hay đơn giản là Do các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau và sự phát triển của các quốc gia là không đồng đều trên thực tế,dẫn tới trong thực tiễn Tư pháp quốc tế chế độ có đi có lại được thể hiện dưới hai cách đó là có đi có lại thực chất và có đi có lại hình thức. Theo đó chúng ta có thể thấy người nước ngoài được hưởng khá nhiều các quyền về chế độ pháp lý tại việt nam

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề nêu trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h

>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì?

Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì? Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì? Pháp luật q...

Xem thêm

Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ khẩu

Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ khẩu Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ ...

Xem thêm

Định cư ở nước ngoài muốn trở về Việt Nam thường trú được không?

Định cư ở nước ngoài muốn trở về Việt Nam thường trú được không theo quy định mới nhất,...

Xem thêm

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú có khác nhau không

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú có khác nhau không? Pháp luật quy định thế ...

Xem thêm

Điều kiện để mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật?

Điều kiện để mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật? Điều kiện để mua nhà ở xã hộ...

Xem thêm

Hủy kết quả đăng ký thường trú, tạm trú trái pháp luật

Hủy kết quả đăng ký thường trú, tạm trú trái pháp luật? Hủy kết quả đăng ký thường trú,...

Xem thêm

Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt Nam

Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt Nam Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt...

Xem thêm

Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú

Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú? Hãy đến với chúng tôi,...

Xem thêm

Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không?

Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không? Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không? Phá...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574