Thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Vậy, thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

– Luật Việc làm 2013;

– Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

2.1.1 Điều kiện nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

Các điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, gồm:

– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng).

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:

  •  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  •  Đi học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  •  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;
  •  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  •  Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  •  Chết.

2.1.2 Điều kiện được hỗ trợ học nghề

Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm năm 2013, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau:

– Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

– Đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp:

  •  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
  •  Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
  •  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  •  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
  •  Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
  •  Chết.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp
Thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp

2.2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp:

Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

– Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;

– Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.

  • Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, với mức lương đóng tối đa như sau:
  •  Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng
  •  Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng

Ngày 24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP, quy định về các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Trong đó quy định giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động từ 1% xuống còn 0% từ 01/10/2021 đến 30/9/2022.

2.3. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

Căn cứ theo quy định tại Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các thành phần:

– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  • Quyết định thôi việc;
  • Quyết định sa thải;
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

– Sổ bảo hiểm xã hội: Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Người lao động cần chuẩn bị thêm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú bản gốc để đối chiếu thông tin. Người lao động vẫn chưa rõ về các giấy tờ này có thể tham khảo thêm trên mạng hoặc đến tại tại trung tâm dịch vụ việc làm để được hướng dẫn cụ thể.

2.4. Thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp

Về thời gian làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, căn cứ theo Khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Như vậy, thời gian làm thủ tục để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là 03 tháng kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trong khi đó, đối với thời gian giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, theo khoản 2 Điều 46 Luật Việc làm 2013, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở LĐTB&XH quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.

Như vậy, thời gian giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động là 20 ngày kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ.

Đối với khoảng thời gian để người lao động nhận được tiền trợ cấp thất nghiệp, khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định: Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến quy định về thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề nêu trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề nêu trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>> Xem thêm: Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội – Hãng luật 24h

>> Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng hưu trí năm 2020 – Hãng luật 24H

>> Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai  sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

>> Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Qũy bảo hiểm thất nghiệp

Qũy bảo hiểm thất nghiệp theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thôn...

Xem thêm

Có phải đóng bảo hiểm xã hội cho lái xe thuê của gia đình?

Có phải đóng bảo hiểm xã hội cho lái xe thuê của gia đình?, Luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm

Tính thời điểm tham gia bảo hiểm xã hội khi ký hợp đồng lao động

Tính thời điểm tham gia bảo hiểm xã hội khi ký hợp đồng lao động Tính thời điểm tham gi...

Xem thêm

Hướng dẫn chi tiết thủ tục rút BHXH 1 lần từ A – Z

Hướng dẫn chi tiết thủ tục rút BHXH 1 lần từ A – Z Hướng dẫn chi tiết thủ tục rút...

Xem thêm

Chế độ bảo hiểm xã hội khi có sự sai lệch về năm sinh trong hồ sơ ...

Chế độ bảo hiểm xã hội khi có sự sai lệch về năm sinh trong hồ sơ giấy tờ? Luật 24H cam...

Xem thêm

Xác định loại hợp đồng lao động và nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội

Xác định loại hợp đồng lao động và nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội. Luật 24H cam kết tư v...

Xem thêm

Hợp đồng lao động thời hạn bao lâu thì đóng bảo hiểm xã hội

Hợp đồng lao động thời hạn bao lâu thì đóng bảo hiểm xã hội? luật 24H cam kết tư vấn 24...

Xem thêm

Nghỉ làm không lương thì có đóng bảo hiểm xã hội không?

Nghỉ làm không lương thì có đóng bảo hiểm xã hội không?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, ...

Xem thêm

Hợp đồng lao động dưới 03 tháng có phải đóng BHXH bắt buộc?

Hợp đồng lao động dưới 03 tháng có phải đóng BHXH bắt buộc? luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574