Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận không?
Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận không?
Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận không? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật cư trú 2020;
– Nghị định 62/2021/NĐ-CP;
– Thông tư 55/2021/TT-BCA.
2. Giải quyết vấn đề
Luật cư trú 2020 quy định:
– Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống.
– Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, việc vợ chồng có nơi cư trú khác nhau theo thỏa thuận là được pháp luật cho phép. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình vợ hoặc chồng cần làm thủ tục đăng ký tạm trú hoặc thường trú.
2.1. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú
– Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.
– Cơ quan giải quyết
Cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú
– Thời gian giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề nêu trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Xem thêm: Không có khả năng chi trả tiền vay nợ có bị khởi kiện ra Tòa – Luật 24H
Xem thêm: Bố mẹ vay nợ người khác con cái có nghĩa vụ phải trả nợ không – Luật 24H
Xem thêm: Vấn đề pháp lí liên quan đến chiếm đoạt tài sản của chủ hụi – Luật 24H
Xem thêm: Quy định tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Xem thêm: Thủ tục khởi kiện lấy lại tiền cho vay – Luật 24h
Xem thêm: Quy định về hợp đồng cho vay tiền – Luật 24H
Xem thêm: Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng internet – luật 24h
Xem thêm: Vay nợ xong bỏ trốn có bị đi tù không – Luật 24H
Xem thêm: Khi người vay tiền bỏ trốn thì xử lý thế nào – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"