Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm do Văn phòng Quốc hội ban hành có hiệu lực đến ngày 31/12/2022.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm:

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi. Theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Khi giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã đạt được sự thoả thuận, các bên sẽ lập Hợp đồng bảo hiểm để ràng buộc quan hệ pháp lý trong quan hệ bảo hiểm.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm thì khái niệm hợp đồng bảo hiểm như sau: Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2.2. Một số quy định vê tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

Khi giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã đạt được sự thoả thuận, các bên sẽ lập Hợp đồng bảo hiểm để ràng buộc quan hệ pháp lý trong quan hệ bảo hiểm.

Tuy nhiên, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và người mua bảo hiểm thường phải đối mặt với những rủi ro nhất định, đặc biệt là các tranh chấp hợp đồng bảo hiểm.

Những tranh chấp bảo hiểm thường xảy ra khi phát sinh sự kiện bảo hiểm; tranh chấp về nghĩa vụ thanh toán; tranh chấp về hợp đồng bảo hiểm vô hiệu;…

2.2.1. Các loại tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

Hiện nay, những dạng tranh chấp hợp đồng bảo hiểm thường có 3 dạng phổ biến sau:

– Tranh chấp hợp đồng bảo hiểm con người (sức khoẻ, tai nạn);

– Tranh chấp hợp đồng bảo hiểm tài sản;

– Tranh chấp hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

2.2.2. Các căn cứ xem xét trách nhiệm bảo hiểm giữa bên mua và bên bán:

– Hợp đồng bảo hiểm phải lập thành văn bản và có những nội dung quy định tại Điều 13 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm.

– Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết hoặc khi có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận và bên mua bảo hiểm đã đóng phí. Trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

2.2.3. Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

– Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ ký giữa tổ chức bảo hiểm với cá nhân, tổ chức không nhằm mục đích sinh lợi quy định tại khoản 3 Điều 25 Bộ luật tố tụng dân sự.

– Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ ký giữa tổ chức bảo hiểm với cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh và nhằm mục đích lợi nhuận.

2.2.4. Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm là 3 năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp (Điều 30 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm).

Thời hiệu khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải là 2 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 257 Bộ luật Hàng hải Việt Nam).

Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm
Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

2.3. Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm

Bước 1 : Nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án.

– Nhận đơn khởi kiện;

Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thì Tòa án phải bố trí bộ phần tiếp nhận đơn khởi kiện qua hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính và phải vào sổ nhận đơn.

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 cũng đã bổ sung về phương thức gửi trực tuyến cũng đã có quy định trong luật là phải in ra bản giấy và ghi vào sổ nhận đơn. Tòa án có trách nhiệm thông báo việc đã nhận đơn khởi kiện cho người khởi kiện theo các cách thức khác nhau tương ứng với phương thức nộp đơn khởi kiện của người khởi kiện.

Về việc xem xét đơn khởi kiện gồm 03 ngày làm việc để để Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và 05 ngày làm việc để Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện được quy định cụ thể tại Điều 193 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện là căn cứ để Tòa án tiến hành chuyển đơn khởi kiện theo thẩm quyền, thụ lý vụ án hoặc trả lại đơn khởi kiện theo quy định.

Sau khi được phân công giải quyết, trong thời hạn 05 ngày làm việc nếu xét thấy không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nơi nhận đơn thì Thẩm phán được phân công trả lại đơn khởi kiện cùng với các tài liệu, chứng cứ cho người khởi kiện hoặc chuyển đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền giải quyết. Những trường hợp trả lại đơn khởi kiện được quy định tại Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

– Thụ lý vụ án.

Về điều kiện thụ lý vụ án, cần đảm bảo những yêu cầu về phạm vi khởi kiện, chủ thể khởi kiện, thẩm quyền giải quyết của Tòa án, vụ án chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước, người khởi kiện đã nộp tạm ứng án phí và xuất trình biên lai. Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Trường hợp người khởi kiện đã đảm bảo đủ các điều kiện thụ lý vụ án nêu trên, Tòa án có thẩm quyền xem xét đơn khởi kiện xác định tiền tạm ứng án phí và thông báo cho người khởi kiện. Khi người khởi kiện nộp cho tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí thì tòa án ra quyết định thụ lý vụ án và vào sổ thụ lý vụ án dân sự.

Bước 2. Hòa giải và chuẩn bị xét xử.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 205 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

+ Ra quyết định hòa giải thành khi không có đương sự thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận;

Trong trường hợp hòa giải không thành, Thẩm phán chủ tọa phiên hòa giải lập biên bản hòa giải không thành và thực hiện các thủ tục tiếp theo để đưa vụ án ra xét xử.

Thời hạn chuẩn bị xét xử được tính từ ngày Tòa án thụ lý vụ án đến ngày Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

+ Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

+ Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 01 tháng.

Bước 3 : Mở phiên tòa xét xử.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa, trong trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Theo quy định tại Điều 196 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 phiên tòa phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa.

Thành phần tham gia phiên tòa được quy định từ Điều 227 đến Điều 232 tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015, gồm: Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sựngười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; Người đại diện của đương sự; Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; Người làm chứng; Người giám định và Người phiên dịch, Kiếm sát viên.

Bước 4 : Tiến hành phiên tòa sơ thẩm.

Phiên tòa sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự bao gồm : Thủ tục bắt đầu phiên tòa, tranh tụng phiên tại tòa, nghị án và tuyên án.

Bước 5: Bản án sơ thẩm.

Tòa án ra bản án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hội đồng xét xử tuyên đọc bản án với sự có mặt của các đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức và cá nhân khởi kiện.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng bảo hiểm , bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>> Xem thêm: Thông báo đòi nợ vay đến hạn – Luật 24h

>> Xem thêm: Ai sẽ phải nộp phí thi hành án đòi nợ – Luật 24h

>> Xem thêm: Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án dân sự?- Luật 24h

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đổi tên trong Giấy khai sinh – Luật 24h

>> Xem thêm: Làm cách nào -đổi lại tên khai sinh cho con – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574