Làm chứng minh thư giả bị tội gì? – Luật 24h

Mô tả: Làm chứng minh thư giả bị tội gì, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, liên hệ qua hotline: 19006574.

Chứng minh thư nhân dân là vật bất ly thân của mỗi con người trong suốt cuộc đời. Việc được Nhà nước cấp Chứng minh thư nhân dân thể hiện quyền con người, quyền công dân của mỗi người. Tuy nhiên, một số người lại sử dụng Chứng minh thư nhân dân làm phương tiện, công cụ thực hiện những hành vi phạm tội theo quy định trong Bộ luật Hình sự. Vậy, “Làm chứng minh thư giả bị tội gì?”. Đội ngũ Luật sư và Chuyên viên tư vấn pháp luật của Công ty Luật 24H xin giải đáp thắc mắc trên như sau:

Căn cứ pháp lý.

Bộ luật Hình sự 2015 ( Sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân.

Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Giải quyết vấn đề.

1. Chứng minh thư nhân dân (CMTND) là gì? Việc làm chứng minh thư giả tội gì?

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/1999/NĐ – CP về Chứng minh nhân dân thì CMTND được hiểu như sau: “Chứng minh nhân dân quy định tại Nghị định này là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.”

Theo quy định của pháp luật, vấn đề làm chứng minh thư nhân dân giả là hành vi tội phạm có Tội danh được ghi nhận tại Điều 341 của Bộ luật Hình sự là “Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức.” 

Làm chứng minh thư giả bị tội gì? – Luật 24h

Luật sư tư vấn Hình sự, gọi 19006574

>>Xem thêm:Độ tuổi và tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự – Hãng luật 24H

2. Cấu thành tội phạm làm chứng minh thư giả

Một người sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về một tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự nếu người đó đáp ứng đầy đủ những cấu thành tội phạm của tội danh đó. Theo đó, một người sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự năm 2015 khi đáp ứng đủ các yếu tố sau:

 Khách thể của tội phạm:

Tội phạm này xâm phạm trật tự quản lý hành chính của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý con dấu, tài liệu, giấy tờ của cơ quan, tổ chức.

– Mặt khách quan của tội phạm:

Có hành vi làm giả chứng minh thư nhân dân của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đây là hành vi của người không có thẩm quyền cấp các giấy chứng minh thư nhân dân nhưng đã tạo ra nó bằng những phương pháp nhất định để coi nó như thật. Việc làm giả này có thể là giả toàn bộ hoặc chỉ từng phần. Mục đích của việc làm giấy chứng minh thư nhân dân giả là để thực hiện hành vi trái pháp luật.

– Mặt chủ quan của tội phạm:

Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý.

 Chủ thể của tội phạm:

Người nào đủ tuổi và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.

3. Trách nhiệm hình sự đối với hành vi làm giả chứng minh nhân dân

Tùy vào mức độ mà hành vi làm giả chứng minh nhân dân có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 như sau:

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm;
đ) Thu lợi bất chính 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 341 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 có 04 khung hình phạt, trong đó khung hình phạt cao nhất đến 07 năm và thấp nhất là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. Cụ thể:

Khung hình phạt ở Khoản 1: Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Khung hình phạt ở Khoản 2: Khoản 2 là điều khoản định khung hình phạt tăng nặng của tội này. Theo đó, ngoài những dấu hiệu được quy định ở Khoản 1 thì người phạm tội còn bị phạt từ 02 đến 05 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau: (i) Có tổ chức; (ii) Phạm tội 02 lần trở lên; (iii) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; (iv) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm; (v) Thu lợi bất chính 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; (vi) Tái phạm nguy hiểm.

Khung hình phạt ở Khoản 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: (i) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; (ii) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng; (iii) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

Ngoài ra, Khoản 4 của Điều luật còn áp dụng hình phạt bổ sung đối với người phạm tội này: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

4. Trong trường hợp người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này sẽ xử lý như thế nào?

Đối với hành vi làm chứng minh thư giả mà mức độ, tính chất của hành vi chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Cụ thể các hành vi làm chứng minh thư giả sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ – CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình:

Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;

b) Làm giả chứng minh nhân dân;

c) Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

Câu hỏi: Thưa luật sư tôi có nhờ một người khác làm chứng minh thư tăng 4 tháng tuổi để đủ tuổi đi lao động Nhật Bản nhưng khi đi làm hộ chiếu thì bị phát hiện và điều tra. Như vậy tôi vi phạm pháp luật và tôi chịu hình phạt thế nào. Mong luât sư tư vấn giúp tôi.

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tư vấn đến Công ty Luật 24H, chúng tôi xin tư vấn cho trường hợp của bạn như sau:

Đối với hành vi của bạn, bạn không nói rõ là chứng minh nhân dân là giả hay do bạn cung cấp thông tin sai để nhờ người kia làm hộ chứng minh nhân dân, tuy nhiên thì cả hai hành vi trên đều bị xử lý vi phạm hành chính, quy định cụ thể tại khoản 1, Điều 9, Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia định cụ thể như sau:

 Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;

b) Làm giả chứng minh nhân dân;

c) Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

Vậy thì trong trường hợp này, bạn có thể bị phạt vi phạm hành chính mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Tuy nhiên thì với hành vi của bạn, cũng có thể cấu thành tội tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015:

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

Mức phạt đối với tội danh này là từ năm triệu đồng đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

Làm chứng minh thư giả bị tội gì? – Luật 24h

Luật sư tư vấn Hình sự, gọi 19006574

>>Xem thêm: Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ  quân sư năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương – Hãng luật 24H

Trên đây là một số chia sẻ của Luật 24H đưa ra để bạn tham khảo vấn đề “Làm chứng minh thư giả bị tội gì?” Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24h hoặc gọi đến Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.

Các dịch vụ tư vấn của Luật 24H

Tư vấn về vấn đề tội làm chứng minh nhân dân giả bị xử lý như thế nào;

Tư vấn về các yếu tố cấu thành tội làm chứng minh thư nhân dân giả;

Tư vấn về các khung hình phạt đối với tội làm chứng minh thư nhân dân giả;

Dịch vụ luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngươi bị hại, bị can, bị cáo.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng?

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng? luật 24H cam kết t...

Xem thêm

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự như thế...

Xem thêm

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không?

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không? Bị lừa chuyển tiền qu...

Xem thêm

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào theo quy định mới nhất, luật 24H cam ...

Xem thêm

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay Tình trạng vi phạm pháp l...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập?luật 24H cam kết tư ...

Xem thêm

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin ...

Xem thêm

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòn...

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòng chống tham nhũng? l...

Xem thêm

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng.

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng?luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574