Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất?
Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật công chứng 2014
2. Khái niệm công chứng viên
– Theo Khoản 2 Điều 2 của Luật công chứng 2014 quy định: “Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng”
– Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm công chứng viên thì cũng được quy định rõ tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 như Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật; Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này; Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
– “Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.” Theo Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014.

3. Quyền của công chứng viên theo quy định mới nhất
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 17 Luật công chứng 2014 quy định về quyền của công chứng viên:
– Công chứng viên được bổ nhiệm hành nghề công chứng sẽ được pháp luật đứng ra bảo đảm đối với quyền hành nghề công chứng của mình.
– Công chứng viên được tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng.
– Công chứng viên được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này.
– Công chứng viên có quyền đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng.
– Công chứng viên có quyền công chứng các văn bản, giao dịch, bản dịch theo quy định của pháp luật tuy nhiên nếu trong quá trình thực hiện mà công chứng viên xét thấy trong hợp đồng, bản dịch, giao dịch đó có nội dung trái với quy định của pháp luật, trái với đạo đức xã hội thì công chứng viên hoàn toàn có quyền từ chối đối với các công việc đó.
– Công chứng viên có các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4. Nghĩa vụ của công chứng viên theo Luật mới nhất
Theo Khoản 2 Điều 17 Luật công chứng 2014 thì nghĩa vụ của công chứng viên là:
– Công chứng viên có nghĩa vụ phải tuân thủ đối với các nguyên tắc hành nghề công chứng đó là: luôn phải đảm bảo tính khách quan, trung thực trong công việc của mình; tuân thủ đúng theo tinh thần của hiến pháp và pháp luật đã quy định; đứng ra chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về tính hợp pháp của văn bản mình đã công chứng; tuân thủ theo đúng quy tắc đạo đức nghề nghiệp của việc hành nghề công chứng, các nguyên tắc sát sườn của việc hành nghề công chứng.
– Công chứng viên phải hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng cụ thể, tổ chức hành nghề công chứng này phải có đầy đủ các giấy tờ pháp lý về việc hành nghề là hợp pháp, đủ tư cách thực hiện nghề nghiệp.
– Công chứng viên có nghĩa vụ đối với việc tôn trọng cũng như bảo vệ quyền, các lợi ích hợp pháp của người có yêu cầu công chứng văn bản của họ. Ở đây người yêu cầu công chứng được hiểu là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc người yêu cầu công chứng cũng có thể là cá nhân, tổ chức nước ngoài mà có yêu cầu công chứng đối với hợp đồng, giao dịch, bản dịch của họ.
– Công chứng viên phải giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.
– Công chứng viên phải giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác về tính bảo mật của văn bản
– Công chứng viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh.
– Công chứng viên có nghĩa vụ phải thực hiện việc tham gia các tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên theo quy định của nghề. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên được hiểu ở đây đó là những tổ chức hoạt động dưới cơ chế tự quản được thành lập và hình thành ở cấp trung ương và cấp tỉnh với mục đích đại diện cho công chứng viên cũng như nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các công chứng viên đang hoạt động công chứng.
– Công chứng viên phải chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên.
– Ngoài ra, Công chứng viên còn có các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định mới nhất?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"