Thủ tục nhận chuyển nhượng đất từ cá nhân làm trụ sở công ty
Thủ tục nhận chuyển nhượng đất từ cá nhân làm trụ sở công ty
Thủ tục nhận chuyển nhượng đất từ cá nhân làm trụ sở công ty như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật đất đai;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
2. Giải quyết vấn đề:
2.1. Điều kiện chuyển nhượng đất của cá nhân sang công ty
Chuyển nhượng đất của cá nhân cho tổ chức hay chuyển nhượng đất nông nghiệp, chuyển nhượng đất ở, chuyển nhượng đất vườn, chuyển nhượng đất rừng sản xuất,… giữa cá nhân với cá nhân đều phải đáp ứng các điều kiện do Luật Đất đai 2013 quy định mới có thể lập hợp đồng chuyển nhượng. Cụ thể:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013
– Đất không có tranh chấp
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
– Trong thời hạn sử dụng đất
Lưu ý: Các trường hợp được quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 sau đây sẽ không nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Hợp đồng mua bán đất giữa cá nhân và công ty
Sau khi xác định đủ điều kiện chuyển nhượng đất giữa cá nhân và công ty, 02 bên sẽ tiến hành công chứng hợp đồng mua bán đất. Hồ sơ gồm:
– Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
– Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có)
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp
– Các loại giấy tờ riêng của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng:
Đối với bên bán là cá nhân:
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn).
Đối với công ty mua đất của cá nhân
- Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người đại diện theo pháp luật của công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
- Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Con dấu của công ty và của giám đốc
Sau khi hoàn tất hợp đồng mua bán đất, 02 bên mới đủ các văn bản, giấy tờ pháp lý để làm việc với cơ quan chức năng để chuyển nhượng QSDĐ.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực
2.3. Hồ sơ chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ cùng nhau chuẩn bị 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ sau đây:
– Tờ khai thuế phi nông nghiệp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ
– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
– Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
– Hai bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
– 02 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng
– 02 bản sao công chứng CMND của bên bán, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên bán
– 02 bản chính Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
– 02 bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của công ty
2.4. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền, cần phải thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng là căn cứ pháp lý chính được sử dụng để giải quyết tranh chấp phát sinh sau này của các bên, do đó hai bên cần thỏa thuận cụ thể các quyền và nghĩa vụ. Đồng thời hợp đồng này phải được lập thành văn bản mới có hiệu lực. Người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.
Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định. Như vậy, khi doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân thì hợp đồng cần phải được công chứng hoặc chứng thực.
Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và lệ phí.
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến thủ tục nhận chuyển nhượng đất từ cá nhân làm trụ sở công ty, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"