Thủ tục thay đổi họ và quốc tịch của con theo chồng

Thủ tục thay đổi họ và quốc tịch của con theo chồng. Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

Căn cứ pháp lý

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;

Luật nuôi con nuôi 2010;

Luật Quốc tịch năm 2008;

Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi

Giải quyết vấn đề

Theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại khoản 1 và khoản 3 Điều 19 có quy định thay đổi, bổ sung thông tin hộ tịch của con nuôi như sau:

 “1. Sau khi được giải quyết cho làm con nuôi, theo yêu cầu của cha, mẹ nuôi, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi thực hiện thay đổi hộ tịch theo quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 46 Luật hộ tịch.

3. Trường hợp con riêng được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi, nếu Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh còn để trống phần khai về cha hoặc mẹ, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi bổ sung thông tin về cha dượng hoặc mẹ kế vào phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; mục Ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha nuôi” hoặc “mẹ nuôi.”

Trong trường hợp bé con không phải là con ruột của cha dượng nên để ghi tên cha dượng trong Giấy khai sinh của đứa bé thì phải tiến hành thủ tục nhận nuôi con nuôi giữa bé con và bố dượng.Do đó, trình tự thực hiện cụ thể theo các bước sau:

Thủ tục thay đổi họ và quốc tịch của con theo chồng
Thủ tục thay đổi họ và quốc tịch của con theo chồng

I. THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI

1. Điều kiện đối với người nhận nuôi con (bố dượng)

Theo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 thì chồng bạn muốn nhận con bạn làm con nuôi cần đáp ứng 2 điều kiện sau:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

– Có tư cách đạo đức tốt

2. Hồ sơ của người nhận con nuôi (bố dượng)

Theo Điều 17 dẫn chiếu khoản 3 Điều 14 Luật nuôi con nuôi, thì Hồ sơ của người nhận con nuôi (chồng của chị) trong trường hợp này gồm có:

– Đơn xin nhận con nuôi;

– Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

– Phiếu lý lịch tư pháp;

– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

3. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

Theo Điều 18 thì Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi (con của chị) trong trường hợp này gồm có:

– Giấy khai sinh;

– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;…

4. Cơ quan có thẩm quyền trong việc đăng ký nuôi con nuôi

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 19/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định 24/2019/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền trong việc đăng ký nhận con nuôi giữa chồng chị (bố dượng) và con ruột của chị là UBND cấp xã nơi bố dượng hiện đang cư trú hoặc UBND cấp xã nơi bé con hiện đang cư trú.

5. Trình tự thủ tục xác nhận sự đồng ý cho làm con nuôi và đăng ký việc nuôi con nuôi

– Chồng của chị (bố dượng) phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của con chị tại UBND cấp xã nơi thường trú của con chị (hoặc) UBND cấp xã nơi thường trú của chồng chị.

– Công chức tư pháp – hộ tịch của UBND cấp xã nơi thường trú của con chị tiến hành việc lấy ý kiến của người cha đẻ và chị về việc đồng ý chấp nhận cho con của làm con nuôi của chồng chị (bố dượng) đồng thời thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ đối của chị đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho chồng chị (bố dượng) nhận con của chị làm con nuôi. Nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại.

Trường hợp chồng chị nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi thường trú của chồng chị thì UBND cấp xã nơi thường trú của chồng chị sẽ phối hợp với UBND cấp xã nơi thường trú của con chị để thực hiện việc này. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của chị.

– Sau khi có văn bản về ý kiến có chữ ký hoặc điểm chỉ của chị, việc đăng ký nuôi con nuôi được tiến hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi đăng ký nuôi con nuôi, bắt buộc chị, con chị và chồng chị phải có mặt. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên.

– Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của chị về việc chấp nhận cho con chị làm con nuôi của chồng chị (bố dượng). Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

II. THỦ TỤC THAY ĐỔI HỌ VÀ BỔ SUNG TÊN CHA NUÔI VÀO GIẤY KHAI SINH CỦA CON

Căn cứ vào Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, theo yêu cầu của cha mẹ nuôi và sự đồng ý của con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên, cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền thực hiện việc thay đổi họ, chữ đệm và tên của con nuôi theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật về hộ tịch. Việc bổ sung, thay đổi thông tin về cha, mẹ trong Giấy khai sinh của con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Cụ thể:

1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Thẩm quyền đăng ký thay họ và bổ sung tên của bố dượng vào giấy khai sinh của con chị thuộc thẩm quyền của giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây cho con chị hoặc nơi cư trú hiện tại của con chị.

– Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

2. Trình tự giải quyết

– Người có yêu cầu đăng ký thay đổi hộ tịch (Chị hoặc chồng chị) nộp tờ khai theo mẫu và các giấy tờ liên quan về việc thay đổi bổ sung hộ tịch, đăng ký lại khai sinh cho con chị.

– UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con chị bổ sung thông tin về cha dượng (chồng chị) vào phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; mục Ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha nuôi, đồng thời tiến hành việc thay đổi họ cho con chị sang họ của chồng chị (bố dượng).

Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

III. THỦ TỤC THAY ĐỔI QUỐC TỊCH CHO CON

Về vấn đề thay đổi quốc tịch cho con sau khi kết hôn với người mang quốc tịch nước ngoài như sau:

– Căn cứ Điều 27 Luật Quốc tịch năm 2008 quy định về căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam như sau:

“1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.

2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;

d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;

đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam”

Như vậy, nếu con bạn không thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch năm 2008 nêu trên thì được xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Về vấn đề con bạn có được nhập quốc tịch mới hay không, pháp luật Việt Nam không điều chỉnh mà phụ thuộc vào các quy định của pháp luật nước mà bạn muốn nhập tịch.

“Điều 29. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

1. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

2. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Trang thông tin điện tử của mình.

Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo. 

3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

5. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

6. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.”

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Thủ tục thay đổi họ và quốc tịch của con theo chồng;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nguyên tắc xác định quốc tịch đối với người hai và không quốc tịch

Nguyên tắc xác định quốc tịch đối với người hai và không quốc tịch Nguyên tắc xác định ...

Xem thêm

Cá nhân có quyền yêu cầu đăng ký hộ tịch theo những phương thức nào?

Cá nhân có quyền yêu cầu đăng ký hộ tịch theo những phương thức nào? Cá nhân có quyền y...

Xem thêm

Thủ tục cải chính thông tin trên giấy khai sinh?

Thủ tục cải chính thông tin trên giấy khai sinh? Thủ tục cải chính thông tin trên giấy ...

Xem thêm

Giấy khai sinh bản chính bị mất thì phải làm sao?

Giấy khai sinh bản chính bị mất thì phải làm sao? Giấy khai sinh bản chính bị mất thì p...

Xem thêm

Có được thay đổi tên khi tên xấu không?

Có được thay đổi tên khi tên xấu không? Có được thay đổi tên khi tên xấu không? Pháp lu...

Xem thêm

Phạm vi thay đổi hộ tịch được quy định như thế nào?

Phạm vi thay đổi hộ tịch được quy định như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về v...

Xem thêm

Đăng ký khai tử cho phạm nhân ở đâu?

Đăng ký khai tử cho phạm nhân ở đâu? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật...

Xem thêm

Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi theo quy định mới

Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi theo quy định mới. Pháp luật quy định như thế nào v...

Xem thêm

Điều kiện thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Điều kiện thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam Điều kiện thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam. Ph...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574