Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế

Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

Căn cứ pháp lý

Công văn 2871/TCT-CNTT năm 2010 hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong triển khai đăng ký thuế cho cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành;

Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình

Giải quyết vấn đề

Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế
Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế

Trong trường hợp sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế, có thể giải quyết theo hướng dẫn tại Công văn số 2871/TCT-CNTT ngày 03/8/2010 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong triển khai đăng ký thuế cho cá nhân. Cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm tra thông tin CMND đã nhập vào các hệ thống đăng ký mã số thuế với thông tin trên hồ sơ gốc của người nộp thuế:

– Nếu do người sử dụng nhập nhầm số CMND thì tiến hành cập nhật lại thông tin trên hệ thống cho đúng với thông tin trên hồ sơ gốc của người nộp thuế (NNT).

– Nếu số CMND trên hệ thống đã khớp đúng với thông tin trên hồ sơ gốc thì thực hiện tiếp bước 2 dưới đây:

Bước 2: Thực hiện tra cứu thông tin của NNT trên trang web tncnonline.tct.vn (có thể tra cứu theo mã số thuế hoặc số CMND)

–  Nếu thông tin của cá nhân bị trùng CMND khớp với thông tin cá nhân của NNT liên quan (Tên, ngày sinh, số CMND, ngày cấp CMND):

– Trong trường hợp hệ thống cho phép thay thế thì NSD thực hiện thay thế trên chức năng của ứng dụng.

– Trong trường hợp không được thay thế thì Cơ quan thuế làm việc với NNT để làm các thủ tục theo quy định đăng ký thuế hiện hành (ví dụ: trường hợp NNT có có 2 mã số thuê TNCN trở lên thì cơ quan thuế hướng dẫn NNT làm thủ tục đóng 1 MST và chỉ sử dụng MST còn lại; trường hợp NNT làm hồ sơ đăng ký mới và bị báo trùng với 1 MST mà NNT đã được cấp và đang ở trạng thái hoạt động thì cơ quan thuế hướng dẫn NNT đăng ký cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc MST mà NNT đã được cấp,…)

– Nếu thông tin của cá nhân bị trùng CMND không khớp với thông tin cá nhân của NNT liên quan (Tên, ngày sinh, số CMND, ngày cấp CMND):

Thực hiện xử lý trùng CMND trên hệ thống đăng ký mã số thuế bằng cách nhập bổ sung thêm 03 ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh (Ví dụ: Nam Định viết tắt là NDI, Hà Nam là HNA, Hà Nội là HAN, Đồng Nai là DON; Bà Rịa -Vũng Tàu là BRV v.v…) vào sau ô CMND của NNT và thực hiện việc đăng ký mã số thuế theo đúng quy trình đăng ký thuế hiện hành. In và lưu kết quả tra cứu thông tin của cá nhân báo trùng vào hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân.

Sau khi cơ quan thuế thực hiện theo đúng quy trình thì sẽ xử lý được thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế cá nhân của bạn. Cơ quan thuế sẽ xác nhận để hủy mã số thuế không hợp lệ.

Theo quy định Điều 10, Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình. Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật như sau:

Điều 10: Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;

b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;

c) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;

c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để khai mã số thuế. Bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kinh doanh dịch vụ golf có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Kinh doanh dịch vụ golf có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không? Kinh doanh dịch vụ go...

Xem thêm

Chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Chi phí loại trừ khi tính thuế th...

Xem thêm

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào?

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như thế nào?...

Xem thêm

Chính sách thuế cho xây dựng trung tâm huấn luyện phòng cháy chữa

Chính sách thuế cho xây dựng trung tâm huấn luyện phòng cháy chữa Chính sách thuế cho x...

Xem thêm

Quy định về các mức thuế môn bài

Quy định về các mức thuế môn bài theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, ...

Xem thêm

Thuế môn bài và những điều cần biết

Thuế môn bài và những điều cần biết theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7,...

Xem thêm

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết t...

Xem thêm

Kinh doanh vận tải nộp những thuế nào?

Kinh doanh vận tải nộp những thuế nào? 1.Cơ sở pháp lý  Nghị định 10/2020/NĐ-CP Thông t...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574