Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế SDĐ

Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế SDĐ? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

Căn cứ pháp lý

Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;

Công văn 14452/BTC-TCT thực hiện chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;

Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Giải quyết vấn đề

Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế SDĐ

Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế sử dụng đất
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế sử dụng đất
1. Đất phi nông nghiệp?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị (hay còn gọi là đất thổ cư);

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2. Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thông tư 153/2011/TT-BTC và các văn bản liên quan quy định 10 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau đây:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 và các quy định khác.

(2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường gồm:

– Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan NN có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;

– Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định;

– Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quy định;

– Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.

(4) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

(5) Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

(6) Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. Trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo.

(7) Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

(8) Đất có nhà vườn được cơ quan NN có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn .

(9) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

(10) Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định) từ 50 nghìn đồng trở xuống.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế theo quy định này được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất.

Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế nhưng đã nộp thuế vào NSNN thì cơ quan thuế thực hiện việc hoàn trả theo quy định.

Nguyên tắc áp dụng miễn thuế như sau:

– Miễn thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.

-Việc miễn thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại trường hợp số (9).

– Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên theo quy định thì được miễn thuế.

Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm 01 thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.

– Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế thì được miễn thuế theo từng dự án đầu tư.

3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp mà pháp luật quy định phải có trách nhiệm phải nộp.

Trong đó, những chủ thể sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị; Đất dùng để kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp;một số loại đất mà được sử dụng vào mục đích kinh doanh thì phải nộp loại thuế này.

căn cứ vào điều 5, điều 6, điều 7 luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

– Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng:

Mức thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất%

Trong đó:

+ Diện tích đất tính thuế:

Diện tích tính thuế là diện tích thực tế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nếu một người mà có quyền sử dụng nhiều thửa đất tại phạm phi thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh thì diện tích để tính thực bằng tổng diện tích các thửa đất ở để tính thuế

Diện tích đất tính thuế đối với đất ở ở nhà có nhiều tầng mà nhiều hộ ở, nhà chung cư, tính cả nhà để ở và để kinh doanh = hệ số phân bổ x diện tích nhà từng cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.

Hoặc hệ số phân bổ (mà không có tầng hầm) = diện tích đất dùng để xây dựng nhà có nhiều tầng, nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà (mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng).

Hệ số phân bổ (nếu có tầng hầm) = diện tích đất mà để xây dựng nhà có nhiều tầng, nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng + 50% diện tích của tầng hầm

Hệ số phân bổ bổ trường hợp chỉ có công trình xây dựng đó dưới mặt đất = (0,5x Diện tích đất tại bề mặt tương ứng trên công trình xây dựng dưới mặt đất / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng

+ Giá của 1m2 đất

Được xác định theo giá đất tùy vào mục đích sử dụng tại thửa đất phải tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ổn định theo chu kỳ 5 năm tính từ 1/1/2012

Trường hợp mà chu kỳ ổn định có thay đổi về người nộp thuế/phát sinh các yếu tố tác động thay đổi giá tại 1 m2 đất tính thuế thì khi đó không cần phải xác định giá 1m2 đất tính thuế đối với thời gian chu kỳ còn lại.

Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, từ đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp sang đất ở tại chu kỳ ổn định thì khi đó giá 1m2 đắt tính thuế = giá đất tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định khi cho thuê, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, ổn định tại thời gian còn lại chu kỳ.

Nếu sử dụng đất mà không đúng mục đích hoặc chiếm, lấn thì giá đất 1m2 = giá đất tùy theo mục đích đang sử dụng được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở địa phương.

+ Thuế suất

Là đất ở

Bậc thuế Diện tích đất để tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích ở trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích mà bị vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích bị vượt qua 3 lần hạn mức 0,15

Đối với loại đất khác

Thứ tự Loại đất Thuế suất %
1 Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác mà sử dụng vào mục đích kinh doanh 0,03
2 Sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa được sử dụng theo quy định 0,15
3 Đất chiếm, đất lấn 0,2

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuế SDĐ? Bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kinh doanh dịch vụ golf có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Kinh doanh dịch vụ golf có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không? Kinh doanh dịch vụ go...

Xem thêm

Chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Chi phí loại trừ khi tính thuế th...

Xem thêm

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào?

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như thế nào?...

Xem thêm

Chính sách thuế cho xây dựng trung tâm huấn luyện phòng cháy chữa

Chính sách thuế cho xây dựng trung tâm huấn luyện phòng cháy chữa Chính sách thuế cho x...

Xem thêm

Quy định về các mức thuế môn bài

Quy định về các mức thuế môn bài theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, ...

Xem thêm

Thuế môn bài và những điều cần biết

Thuế môn bài và những điều cần biết theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7,...

Xem thêm

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết t...

Xem thêm

Kinh doanh vận tải nộp những thuế nào?

Kinh doanh vận tải nộp những thuế nào? 1.Cơ sở pháp lý  Nghị định 10/2020/NĐ-CP Thông t...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574