Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa?

Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý 

Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Giải quyết vấn đề

1.Mục tiêu

a) Mục tiêu đến năm 2030

Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đồng bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội góp phần đưa nước ta cơ bn trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số chỉ tiêu cụ th như sau:

– Về vận ti: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khi lượng luân chuyn hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km; khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 t khách.km.

– Về kết cấu hạ tầng: cải tạo nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách trên các hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cng chun dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cng thy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Tm nhìn đến năm 2050

Hoàn chnh kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện đạiđồng bộ, an toàn, có chất lượng dịch vụ vận ti cao góp phần quan trọng vào gim chi phí logistics và là một trong những phương thức vận tải chiếm thị phần vận tải hàng hóa ln.

 

2.Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đến năm 2030

1. Hành lang vận tải thủy

Quy hoạch 09 hành lang vận tải thy gồm: 01 hành lang ven bin từ Quảng Ninh đến Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang ven biển), 04 hành lang khu vực miền Bắc (Qung Ninh – Hải Phòng – Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng – Ninh Bình, Hà Nội – Nam Định – Ninh Bình và Hà Nội – Việt Trì – Lào Cai) và 04 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh – An Giang – Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu – Tây Ninh – Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết ni với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận ti chính và một số tuyến vận tải nhánh.

a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang

Khối lượng vận tải khoảng 62,5 ÷ 70 triệu tấn; phục vụ nhu cu vận tải của các tnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận tải sông bin kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận ti chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết ni trực tiếp với hành lang vận tải thy ven biển; khối lượng vận tải khoảng 15 ÷ 18 triệu tấn.

b) Hành lang vận tải thủy Qung Ninh – Hải Phòng – Hà Nội: khối lượng vận ti khoảng 93 ÷ 100 triệu tn.

c) Hành lang vận ti thủy Quảng Ninh – Hải Phòng – Ninh Bình: khi lượng vận ti khoảng 60 ÷ 65 triệu tấn.

d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội – Nam Định – Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 21,5 ÷ 22,6 triệu tấn.

đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội – Việt Trì – Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 27,8 ÷ 30,1 triệu tấn.

e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau: khi lượng vận tải khoảng 99 ÷ 105 triệu tn.

g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh – An Giang – Kiên Giang: khối lượng vận ti khoảng 55,2 ÷ 58,5 triệu tấn.

h) Hành lang vận tải thủy Bà Rịa – Vũng Tàu – Thành phố Hồ Chí Minh – Tây Ninh: khối lượng vận tải khoảng 31,5 ÷ 35,5 triệu tấn.

i) Hành lang vận tải thy kết ni với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu: khi lượng vận tải khoảng 12,7 ÷ 15,3 triệu tấn.

2. Tuyến vận tải chính

Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên 140 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18 tuyến chính trên 49 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng bộ các kết cấu hạ tng đường thủy nội địa.

(Chi tiết các tuyến vận tải chính và cấp kỹ thuật đường thủy nội địa tại Phụ lục I và II).

3. Cảng thủy nội địa

a) Quy hoạch cụm cảng

– Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công sut khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cng, tng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.

– Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm cảng, tng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; min Trung có 14 cụm cảng, tng công suất khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt khách.

(Chi tiết các cụm cảng hàng hóa và các cụm hành khách chính tại Phụ lục III và Phụ lục IV).

b) Quy hoạch chi tiết cng thủy nội địa

Mi cụm cng hàng hóa, hành khách gồm các cảng thủy nội địa chính và cảng thy nội địa vệ tinh. C tàu quy hoạch cảng thủy nội địa là cỡ tàu đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá trình triển khai, tùy theo điều kiện về hạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền quyết định c tàu khai thác bo đảm an toàn, hiệu quả.

Cng chuyên dùng được quy hoạch phát triển theo nhu cu vận tải phục vụ trực tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, đóng mới sa cha phương tiện, chế biến nông, lâm, thủy sản.

(Chi tiết các cảng hàng hóa tại Phụ lục V).

3.Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

1. Quy hoạch đường thủy nội địa địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy hoạch tnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

2. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa trên tuyếđường thủy địa phương và cng hành khách, cảng chuyên dùng, bến thy nội địa trên tuyến đường thủy quc gia trong quy hoạch tnh được phát triển phù hợp với quy hoạch phát triển không gian tnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch này. Hạn chế phát triển và có lộ trình di dời bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa tại các khvực nội đô ảnh hưởng lớn đến giao thông đô thị. Từng bước nâng cấp các bến thủy nội địa có đủ điều kiện và phù hợp với quy hoạch lên thành cảng thủy nội địa. Ưu tiên quy hoạch phát triển bến thủy nội địa để tận dụng ti đa điều kiện tự nhiên phục vụ vận tải thy tại các vùng sâu, vùng xa.

4.Nhu cầu sử dụng đất và mặt nước đến năm 2030

Tng nhu cầu sử dụng đất khoảng 5.908 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 2.899 ha, khu vực miền Trung khoảng 296 ha, khu vực miền Nam khoảng 2.713 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 8.765 ha, gm: khu vực miền Bắc khoảng 4.120 ha, khu vực miền Trung khoảng 405 ha, khu vực miền Nam khoảng 4.240 ha.

5.Nhu cầu vốn đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giai đoạn 2021 – 2030 khoảng 157.533 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư luồng và các cng chuyên dùng).

6. Các dự án ưu tiên đầu tư

– Đầu tư cải tạo nâng cấp luồng tuyến, nâng tĩnh không các cu trên các tuyến vận tải chính yếu bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; ưu tiên khu vực đồng bng sông Hồng, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bng sông Cu Long.

– Đầu tư các cng thủy nội địa trên các tuyến vận tải chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

7.Giải pháp thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp về cơ chế chính sách

– Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, vận ti thủy nội địa theo hướng được áp dụng cơ chế ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế, phí.

– Đy mạnh việc phân cấp, phân quyền cho các đơn vị và địa phương.

– Hoàn thiện khung pháp lý để thúc đy phát triển hoạt động phương tiện vận tải sông biển (VR-SB) trên tuyến vận tải ven biển.

2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư

– Cân đi ưu tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng thuộc các tuyến vận ti trọng yếu.

– Đẩy mạnh huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đặc biệt đối với cảng thủy nội địa.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

– Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thy nội địa phù hợp với các kịch bn biến đổi khí hậu và nước biển dâng; kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường.

– Khuyến khích, đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa và ứng dụng công nghệ mới tronđầu tư, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

– Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quản lý hoạt động vận tải thủy nội địa; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành việc số hóa hệ thng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

– Nghiên cứu mở rộng các hình thức đào tạo và áp dụng cơ chế đặc thù để đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân lực chất lượng cao.

– Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ chức trong nước và quốc tế, các quốc gia có hệ thống đường thủy nội địa phát triển.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

– Tăng cườnhợp tác quốc tế để nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa qua biên giới; tạo thuận lợi ti đa, giảm thiểu thời gian làm thủ tục cấp phép, hải quan, biên phòng cửa khẩu trên các tuyến vận ti thủy qua biên giới.

– Hoàn thiện thể chế, chính sách phù hp với các quy định của các tổ chức quốc tế, các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có kinh nghiệm trong việc đầu tư, qun lý và khai thác hệ thống đường thủy nội địa, từng bước tiếp cận xu thế phát triển đường thủy nội địa hiện đại.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

– Tổ chức công bố công khai quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; phối hợp cht ch gia các bộ, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ.

– Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo chuyên ngành, đối thoại gia cơ quan quản lý quy hoạch và doanh nghiệp; tăng cường công tác kim tra, giám sát; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện quy hoạch.

– Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng và quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa?, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa?

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cách check quy hoạch trực tuyến mới nhất

Cách check quy hoạch trực tuyến mới nhất . Hiện tại có hai cách phổ biến để tra cứu quy...

Xem thêm

Quy định về hệ thống quy hoạch quốc gia

Quy định về hệ thống quy hoạch quốc gia Quy định về hệ thống quy hoạch quốc gia như thế...

Xem thêm

Quy định về cơ sở công nghiệp quốc phòng

Quy định về cơ sở công nghiệp quốc phòng Quy định về cơ sở công nghiệp quốc phòng như t...

Xem thêm

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, luật 24H cam kết ...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch...

Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng , luật 24H ...

Xem thêm

Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây...

Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, luật 24H cam k...

Xem thêm

Nội dung quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước

Nội dung quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước, luật 24H cam kết tư vấn 24...

Xem thêm

Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia

Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thô...

Xem thêm

Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, k...

Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước lu...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574