Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2020 – Luật 24h
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2020? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, hoặc liên hệ qua hotline: 1900 65 74
Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.
1.Căn cứ pháp lý:
– Luật hộ tịch 2014.
– Luật hôn nhân gia đình 2014.
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch
2. Giải quyết vấn đề
Kết hôn có với người nước ngoài bao gồm các trường hợp sau căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch 2014:
– đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
>>Xem thêm: Nộp hồ sơ nuôi con nuôi ở đâu theo quy định của pháp luật – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Mẹ co con làm con nuôi người khác có phải hỏi ý kiến của chông khi đã ly hôn – Hãng luật 24H
Điều kiện kết hôn
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam tuân theo những quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự thủ tục.
Thứ nhất, điều kiện kết hôn với người nước ngoài tuân điều kiện chung về đăng ký kêt hôn:
Kết hôn được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Cụ thể các điều kiện bao gồm:
Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Độ tuổi này được thừa nhận ở hầu hết các nước trên thế giới và rất phù hợp với thực tế vì ở độ tuổi như vậy, cả nám và nữ đều đã là người đủ năng lực hành vi dân sự, có thể tự lao động để nuôi bản thân cũng như có đủ trưởng thành để xây dựng cuộc sống hôn nhân. Nhưng độ tuổi của nam và nữ đủ điều kiện kết hôn có chênh lệch là vì xuất phát từ vai trò của người đàn ông là trụ cột trong gia đình theo quan niệm văn hóa của người Việt; thêm vào đó là sự phát triển thể chất, nữ dậy thì và phát triển thể chất sớm hơn so với nam giới…Vì thế nên độ tuổi đủ điều kiện kết hôn của nam và nữ chênh lệch.
Về ý trí: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Các bên tham gia vào quan hệ vợ chồng phải tự mình tham gia, tự mình thỏa thuận và tự nguyện, không được lừa dối, cưỡng ép kêt hôn.
Về năng lực chủ thể: nam nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự. Tại thời điểm kết hôn, nam nữ tham gia đăng ký kết hôn phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Điều kiện này đi kèm với điều kiện về ý trí, khi các bên tham gia đăng ký kết hôn mà bị mất năng lực hành vi dân sự, đồng nghĩa với việc không thể tự nhận thức và làm của hành vi của mình thì không thể tự mình tham gia, không thể tự mình quyết định việc đăng ký kết hôn.
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau: Kết hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
Hồ sơ đăng ký kết hôn:
Căn cứ theo Điều 38 Luật hộ tịch 2014 thì Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn là:
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịchchỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Lưu ý: Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hônlà cơ quan thực hiện thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp:
– đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
– người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Về thời hạn tiếp nhận và trả giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. (Theo khoản 3 Điều 38 Luật Hộ tịch).
Luật sư tư vấn Luật hôn nhân và gia đình, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Ly hôn khi không biết địa chỉ của chồng ở đấu – Hãng luật 24H
Xem thêm: Án lệ số 14
Các dịch vụ của Luật 24H:
– Tư vấn về vấn đề thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2020;
– Hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn
– Tư vấn về vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi đưa ra, quý vị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình! Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24h hoặc gọi đến Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"