Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ? Chi phí phá sản là gì ?

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ? Chi phí phá sản là gì ?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ? Chi phí phá sản là gì ? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ? Chi phí phá sản là gì ?

Căn cứ pháp lý 

Luật Phá sản 2014

Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

Giải quyết vấn đề

 1. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Theo quy định tại khoản 11 Điều 4 Luật Phá sản 2014 thì: “Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (sau đây gọi là lệ phí phá sản) là khoản tiền mà người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp để Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.”

Và Điều 22 Luật Phá sản 2014 quy định:

“Điều 22. Lệ phí phá sản

Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí phá sản theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án nhân dân. Trường hợp người nộp đơn quy định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này không phải nộp lệ phí phá sản.”

Theo Danh mục lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hiện nay là 1,5 triệu đồng.

Tuy nhiên nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không phải nộp Lệ phí phá sản (Điều 22 Luật Phá sản 2014).

  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở (khoản 2 Điều 5).
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã; Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản (khoản 3,4 Điều 5).

 

 2. Chi phí phá sản:

“Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.”(quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Phá sản 2014)

  • “Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.” (khoản 13 Điều 4 Luật Phá sản 2014).
  • Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
  • Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tạm ứng chi phí phá sản, trừ 2 trường hợp không phải nộp giống như lệ phí phá sản.
  • Khoản 4 Điều Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP mức thù lao Quản tài viên, DN quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp DN, HTX bị tuyên bố phá sản theo quy định của Luật Phá sản 2014 được xác định như sau:
TT Tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý Mức thù lao
1 Dưới 100 triệu đồng  5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý.
2 Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng  5 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở      đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 4%  của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng.
3 Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng  20 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 500 triệu đồng.
4 Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng  36 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 2% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 1 tỷ đồng.
5 Từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ đồng  Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng xác định theo mục 4 của Bảng này + 0,5% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng.
6 Từ trên 50 tỷ đồng  Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồng xác định theo mục 5 của Bảng này + 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 50 tỷ đồng.
  • Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản do Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng doanh nghiệp, hợp tác xã vẫn mất khả năng thanh toán thì thù lao bao gồm mức thù lao được xác định theo từng trường hợp quy định ở bảng trên cộng với thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh (điểm c khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản);
  • Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận (điểm d khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản);
  • Trong đó thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở căn cứ vào Thời gian, công sức, kết quả thực hiện của Quản tài viên (khoản 2 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản) và phương thức tính thù lao là giờ làm việc, mức thù lao trọn gói, mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm tổng giá trị tài sản doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thu được sau khi thanh lý (khoản 3 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản);
  • Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ và Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thỏa thuận khác về mức thù lao thì mức thù lao được áp dụng theo thỏa thuận đó (khoản 5 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản và Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản).

Tạm ứng chi phí phá sản:

  • Tạm ứng chi phí phá sản là khoản tiền do Tòa án nhân dân quyết định để đăng báo, tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (khoản 14 Điều 4 Luật Phá sản 2014).
  • Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không trung thực (khoản 4 Điều 23, khoản 4 Điều 19 Luật Phá sản 2014).
  • Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật phá sản 2014 thì Tòa án dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản, tuy nhiên hiện nay mới chỉ có quy định về mức thù lao đối với quản tài viên tại Điều 21 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, chưa có quy định cụ thể về dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến điều kiện để mua nhà ở xã hội, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Quận Thanh Xuân

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Quận Thanh Xuân, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, ...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Huyện Chương Mỹ

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Huyện Chương Mỹ. Bạn đang gặp khó khăn trong ...

Xem thêm

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Quận Ha...

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Quận Hai Bà Trưng Bạn đang c...

Xem thêm

Dịch vụ giải thể Công ty, doanh nghiệp tại Huyện Thanh Oai

Dịch vụ giải thể Công ty, doanh nghiệp tại Huyện Thanh Oai. Bạn đang gặp khó khăn trong...

Xem thêm

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Quận Tâ...

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Quận Tây Hồ Bạn đang cần đến...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Quận Hai Bà Trưng

Bạn đang cần đến sự hỗ trợ Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Quận Hai Bà T...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Quận Hoàn Kiếm

Bạn đang cần đến sự hỗ trợ Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Quận Hoàn Kiế...

Xem thêm

Thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch đầu tư Quận Hà Đông

Thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch đầu tư Quận Hà Đông. Bạn đang gặp khó khăn tr...

Xem thêm

Thủ tục thành lập Công ty tại Quận Hai Bà Trưng

Thủ tục thành lập Công ty tại Quận Hai Bà Trưng. Bạn đang gặp khó khăn trong việc thành...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574