Quy định sử dụng vũ khí thể thao?

Quy định sử dụng vũ khí thể thao? theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý 

Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017

Giải quyết vấn đề

Hiện nay với sự phát triển của thể dục thể thao thì việc sử dụng các vũ khí phục vụ cho hoạt động luyện tập thể dục thể thao ngày càng được quan tâm. Vũ khí thể thao được trang bị và sử dụng dựa trên các quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi sử dụng. Vậy hiện nay Theo quy định thì đối tượng được trang bị là ai?  và thủ tục trang bị vũ khí thể thao được pháp luật quy định thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết về nội dung này.

Quy định sử dụng vũ khí thể thao?
Quy định sử dụng vũ khí thể thao?

1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao

Căn cứ theo quy định tại điều 24. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao Luật quản lý sử dụng vũ khí, Vật liệu nỗ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định các đối tượng cụ thể như sau:

1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:

a) Quân đội nhân dân;

b) Dân quân tự vệ;

c) Công an nhân dân;

d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;

e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

3. Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Như vậy chúng ta có thể thấy dựa trên quy định này pháp luật đề ra 06 đối tượng cụ thể được trang bị sử dụng vũ khí thể thao, vũ khí thể thao được sử dụng với mục đích là để luyện tập và thi đấu thể thao.  vũ khí thể thao bao gồm các loại súng trường, súng ngắn thể thao chuyên dùng các cỡ, các loại súng hơi, các loại vũ khí khác dùng trong luyện tập, thi đấu thể thao và các loại đạn dùng cho các loại súng thể thao.

Ngoài ra tại quy định trên còn quy định về thẩm quyền trang bị vũ khí thể thao của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an đối với tính chất nhiệm vụ của từng cơ quan sẽ được trang bị vũ khí thể thao phù hợp và đứng theo quy định của pháp luật đề ra. Tuy nhiên vấn đề trang bị vũ khí phải thực hiện theo thủ tục và sử dụng đúng mục đích trang bị theo quy định và nguyên tắc sử dụng, để tránh lạm dụng vũ khí thực hiện những hành vi trái pháp luật.

Có thể thấy hiện nay nếu muốn xây dựng một quân đội có đủ sức chiến đấu cần phải giải quyết đúng đắn vấn đề kết hợp người và kỹ thuật… Sự cần thiết về trang bị điều kiện quan trọng của kỹ thuật không có nghĩa là hạ thấp tác dụng của người và tác dụng của nhân tố chính trị, trái lại nhân tố con người từ trước đến nay vẫn là nhân tố quyết định

2. Quy định về sử dụng vũ khí thể thao

Căn cứ theo quy định tại điều 27. Sử dụng vũ khí thể thao Luật quản lý sử dụng vũ khí, Vật liệu nỗ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về việc sử dụng vũ khí thể thao cụ thể như sau: 

1. Vũ khí thể thao được sử dụng trong tập luyện, thi đấu thể thao tại trường bắn hoặc địa điểm tổ chức, được cảnh giới và có biện pháp bảo đảm an toàn; tuân thủ giáo án tập luyện, luật thi đấu thể thao và điều lệ giải.

2. Vũ khí thể thao phải được kiểm tra an toàn trước, trong và sau khi tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Vũ khí thể thao được giao cho vận động viên, huấn luyện viên, học viên hoặc hội viên thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật này để tập luyện, thi đấu thể thao tại địa điểm tập luyện và thi đấu.

Như chúng ta đã biết thì việc quản lý sử dụng vũ khí là nhiệm vụ quan trọng và rất đặc biệt là đối với những đối tượng được trang bị vũ khí, họ là người có trách nhiệm quản lý trực tiếp. Hiện nay có thể thấy  thể dục, thể thao, các môn thể thao đang phát triển rất mạnh mẽ và trong đó có sử dụng vũ khí ngày càng nhiều và trở thành các môn thi đấu chuyên nghiệp ở phạm vi quốc gia hay quốc tế, từ đó có thể thấy pháp luật đã đặt ra các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí nói chung và vũ khí thể thao nói riêng, làm cơ sở pháp lý quan trọng nhằm mục đích để ràng buộc trách nhiệm của các chủ thể liên quan.

Như vậy, thông qua quy định này chúng ta thấy rằng, vũ khí thể thao phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, Khi sử dụng thì cần phải kiểm tra tính an toàn của vũ khí bởi tính chất của vũ khí có thể làm sát thương nếu không cần thận, theo đó nên cần thực hiện các biện pháp cũng như thực hiện đúng quy định về an toàn khi sử dụng loại vũ khí này. 

Một điều không thể thiếu khi cá nhân, tổ chức sử dụng vũ khí thể thao  đó là thực hiện các thủ tục như nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định để có thể sử dụng vũ khí thể thao hợp pháp và đảm bảo các yếu tố an toàn, tránh các trường hợp gây ra hậu quả không đáng có xảy ra khi sử dụng loại vũ khí này.

3. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao

Căn cứ theo quy định tại điều 25. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao Luật quản lý sử dụng vũ khí, Vật liệu nỗ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định: 

Thủ tục trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:

– Hồ sơ đề nghị bao gồm:

+ Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị;

+ Văn bản đồng ý về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; 

+ Bản sao quyết định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;

+ Hồ sơ quy định lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;

+   Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao và hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc trang bị; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+  Giấy phép trang bị vũ khí thể thao có thời hạn 30 ngày.

– Thủ tục trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy thông qua quy định tại điều 25. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao Luật quản lý sử dụng vũ khí, Vật liệu nỗ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định thì thủ tuc trang bị vũ khí thể thao phải thực hiện đầy đủ những hồ sơ như đã nêu và lưu ý thực hiện dúng thời hạn trang bị vũ khí thể thao và giấy phép trang bị vũ khí thể thao theo quy định thì sẽ có thời hạn sử dung đối với 30 ngày

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.

Phí, lệ phí: Không có.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Quy định sử dụng vũ khí thể thao?, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quy định sử dụng vũ khí thể thao?

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574