Điểm mới của Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế
Điểm mới của Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế
Điểm mới của Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2. Giải quyết vấn đề:
Nội dung có một số điểm mới so với Thông tư 95/2016/TT-NTC ngày 28/6/2016 cụ thể như sau:
2.1. Về phạm vi điều chỉnh (Điều 1)
Thông tư số 105/2020/TT-BTC chỉ quy định các nội dung được Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 giao cho Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết. Vì vậy, khi triển khai thực hiện các quy định về đăng ký thuế phải căn cứ vào quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (từ Điều 30 đến Điều 41), Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (Điều 4, Điều 6) và Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
2.2. Về thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế (Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14)
Thông tư số 105/2020/TT-BTC không có quy định về nội dung này mà thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Theo đó, sửa đổi, bổ sung thời hạn đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện thay cho cá nhân và người phụ thuộc tại Khoản 3 Điều 33 như sau:
– Đối với cá nhân: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Đối với người phụ thuộc: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật.
2.3. Về địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu (Điều 7)
Đối với tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc:
– Bổ sung Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT đối với hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản (Khoản 1).
– Sửa đổi tên Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT (Khoản 1).
– Sửa đổi nội dung và ký hiệu của các Bảng kê khác đính kèm tờ khai đăng ký thuế mẫu 01/ĐK-TCT và 02/ĐK-TCT (Khoản 1).
2.4. Về cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế (Điều 8):
Đối với “Giấy chứng nhận đăng ký thuế”:
Sửa đổi quy định cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” mẫu số 10-MST cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 105/2020/TT-BTC (Khoản 1).
Đối với “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân”:
– Sửa đổi tên mẫu “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thay cho mẫu “Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân” tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC (điểm a Khoản 2).
– Bỏ quy định cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST cho cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế.
Đối với “Thông báo mã số thuế cá nhân”, “Thông báo mã số thuế người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập”:
Sửa đổi tên mẫu “Thông báo mã số thuế cá nhân” mẫu số 14-MST và “Thông báo mã số thuế của người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập” mẫu số 22-MST thay cho “Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập” mẫu số 14-MST và “Thông báo mã số thuế của người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập” mẫu số 22-MST tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC (điểm b Khoản 2, điểm b Khoản 3).
Đối với “Thông báo mã số thuế”:
– Bỏ quy định cấp “Thông báo mã số thuế” mẫu số 11-MST cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm l Khoản 1 và hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thiếu bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC (điểm a Khoản 4).
– Bổ sung quy định cấp “Thông báo mã số thuế” mẫu số 11-MST hoặc Thông báo nộp tiền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế cho đối tượng là cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế (điểm b Khoản 4).
Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý (Khoản 2 Điều 10):
Sửa đổi thời hạn nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến của người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm.
2.5. Về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (Điều 10):
Bổ sung quy định về giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh và cá nhân là bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi và giấy tờ của người phụ thuộc là bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.
2.6. Về các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Điều 15):
– Sửa đổi quy định các nghĩa vụ tổ chức phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế (Khoản 1).
– Sửa đổi quy định các nghĩa vụ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế (Khoản 2).
– Bổ sung quy định các nghĩa vụ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế (Khoản 2).
– Bổ sung quy định hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế cam kết doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khi chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa (Khoản 3).
– Bổ sung quy định các nghĩa vụ cá nhân phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế (Khoản 4).
2.7. Về hồ sơ, thời hạn khôi phục mã số thuế (Điều 18):
– Bổ sung quy định thời hạn người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế tương ứng với từng trường hợp (Khoản 1).
– Bổ sung quy định trường hợp, hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế, điều kiện được khôi phục mã số thuế đối với người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia, hợp nhất, sáp nhập đến cơ quan thuế sau đó có văn bản hủy Quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất và cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chưa chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất (điểm d Khoản 1).
– Bổ sung quy định hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Khoản 2).
– Bỏ quy định khôi phục mã số thuế trong trường hợp cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc trường hợp phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế do lỗi của cơ quan thuế.
2.8. Về danh mục trạng thái mã số thuế (Phụ lục I):
Trạng thái 00: Đổi tên từ “NNT đang hoạt động (đã được cấp GCN đăng ký thuế)” thành “NNT đã được cấp MST”, bổ sung 02 lý do như sau:
– Lý do 01: Chưa đi vào hoạt động.
– Lý do 02: Đang hoạt động.
Trạng thái 01 “NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST”: Bổ sung mã, tên lý do đóng mã số thuế của trạng thái 01.
Trạng thái 03 “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST”:
– Bổ sung mã lý do đóng mã số thuế của trạng thái 03.
– Sửa tên của một số lý do như lý do 03 từ “Tổ chức lại tổ chức kinh tế” thành “Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)”, lý do 11 từ “Giải thể, phá sản” thành “Chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)”,…
– Bổ sung lý do 21 “Hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
– Bỏ lý do “Khác”.
Bỏ trạng thái 00-01, 04-01 “NNT vi phạm đã chuyển cơ quan công an” và hết hiệu lực trạng thái 04 “NNT đang hoạt động (được cấp thông báo MST)”.
Bổ sung trạng thái 07 “NNT chờ làm thủ tục phá sản”.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến ĐĐiểm mới của Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Quy định của pháp luật về thu nhập chịu thuế trong thuế thu nhập cá nhân. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"