Thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con mới nhất năm 2020 – Luật 24h
Thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con mới nhất năm 2020? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, hoặc liên hệ qua hotline: 1900 65 74
Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.
Khi một đứa trẻ ra đời thì một trong những việc quan trọng cần làm là đăng ký giấy khai sinh. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con như nào thì không phải ai cũng biết, tham khảo bài viết sau để nắm rõ quy trình thực hiện năm 2020.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật hộ tịch 2014
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch
– Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch
2. Giải quyết vấn đề
Giấy khai sinh là gì? Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
Giấy khai sinh là gì?
Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này (Theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật hộ tịch 2014)
Luật sư tư vấn Luật hôn nhân và gia đình, gọi; 1900 65 74
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Ly hôn khi không biết địa chỉ của chồng ở đấu – Hãng luật 24H
Xem thêm: Án lệ số 14
Nội dung đăng ký giấy khai sinh bao gồm:
a) Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;
b) Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;
d) Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
đ) Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.
Những thông tin ghi trên nội dung trên giấy khai sinh là những thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch đồng thời, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Giá trị pháp lý của giấy khai sinh
Theo Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch, Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như sau:
– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân;
– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì phải điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Ai là người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con: cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em. (Khoản 1 Điều 15 Luật hộ tịch 2014)
Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm giấy khai sinh?
Giấy tờ phải xuất trình khi làm giấy khai sinh (khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP):
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh; cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, Sổ tạm trú.
Giấy tờ phải nộp khi làm giấy khai sinh (Khoản 1 Điều 16 Luật hộ tịch 2014)
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (Thông tư 04/2020/TT-BTP)
– Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
– Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
– Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
– Văn bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật vơi trường hợp ủy quyền đăng ký giấy khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh?
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014) hoặc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (UBND cấp huyện) nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài (Điều 35 Luật Hộ tịch).
Lưu ý: Nơi cư trú gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú, do đó, có thể đăng ký khai sinh cho trẻ ở nơi đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú.
Trình tự, thủ tục làm Giấy khai sinh
Bước 1: Xuất trình và nộp các giấy tờ trên tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ (áp dụng trong trường hợp cả cha và mẹ của trẻ là công dân Việt Nam cư trú trong nước) hoặc UBND cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (trường hợp trẻ em sinh ra có yếu tố nước ngoài)
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh
Sau khi nhận và kiểm tra các giấy tờ trên, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.
Giấy khai sinh chỉ được cấp 01 bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Luật sư tư vấn Luật hôn nhân và gia đình, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Lệ phí làm thủ tục đăng ký con nuôi theo quy định – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi theo quy định pháp luật – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam – Hãng luật 24H
Trên đây là một số thông tin chúng tôi đưa ra, quý vị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình! Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24h hoặc gọi đến Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.
Các dịch vụ của Luật 24H:
– Tư vấn về vấn đề thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con mới nhất năm 2020
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến khác liên quan đến giấy khai sinh
– Hỗ trợ đơn từ, biểu mẫu đăng ký khai sinh cho con
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"