Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết? – luật 24h

Mô tả: Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết như thế nào? liệu có phức tạp? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý

-Bộ luật dân sự 2015

-Thông tư 257/2016/TT-BTC: quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng , phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên
Giải quyết vấn đề

1. Phân chi di sản thừa kế khi nào?

-Theo quy định điều 650 bộ luật dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp không có di chúc, di chúc không hợp pháp, những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thơi điểm với người lập di chúc, có quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. Đối với những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc nhưng không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 

-Bên cạnh đó thừa kế theo pháp luật áp dụng với các phần di sản sau: di sản không được định đoạt trong di chúc, có liên quan đến phần di chúc không có hiệu lực pháp luật, có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền được hưởng di sản….

-Khi hưởng thừa kế, pháp luật ưu tiên chia thừa kế theo di chúc và trong những trường hợp đã được nêu ở phía trên, thì lúc đó di sản thừa kế mới được chi theo pháp luật.

2. Ai là người được hưởng thừa kế 

-Thừa kế không có du chúc hay được gọi là thừa kế theo pháp luật, là thừa kế theo hàng thừa kế. Điều kiện và chình tự thừa kế do pháp luật quy định tại điều 651 bộ luật dân sự 2015 . Những người được thừa kế theo pháp luật được chia theo ba hàng thừa kế.

– Hàng thừa kế thứ nhất: Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

– Hàng thừa kế thứ hai: Ông bà nội, ngoại; anh, chị, em, ruột của người chết; cháu ruột gọi người chết là ông bà nội, ngoại;

– Hàng thừa kế thứ ba: Cụ nội, ngoại; bác, chú, cậu, cô, dì ruột; cháu gọi người chết là bác, chú, cô, dì ruột; chắt gọi người chết là cụ nội, ngoại.

-Từ quy định trên ta thấy những người thuộc cùng một hàng thừa kế với nhau đều được hưởng phần thừa kế như nhau. Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế trước nếu không còn ai còn sống hoặc bị truất quyền thừa kế, hoặc từ chối nhận di sản.

Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết? - luật 24h

Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574

>>Xem thêm: Uỷ quyền cho người khác phân chia di sản thừa kế có được không – Luật 24h

>>Xem thêm: Trong hàng thừa kế có một người không đồng ý chia di sản thừa kế thì phải làm thế nào – Luật 24h

>>Xem thêm: Công ty Luật 24h

>> Xem thêm: Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những ai- luật 24h

>> Xem thêm: Hạn chế phân chia di sản thừa kế trong trường hợp nào – Luật 24h

3. Phân chia di sản như thế nào?

Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật được pháp luật hiện hành quy định tại luật công chứng 2014. Những người thừa kế theo pháp luật có thể thực hiện việc nhận thừa kế thông qua văn bản thỏa thuận phân chi di sản hoặc bằng văn bản khai nhận di sản thừa kế.

+ Đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản : Quy định những người thừa kế theo pháp luật có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Người thừa kế có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản của mình được hưởng chi người thừa kế khác.

+ Đối với văn bản khai nhận thừa kế : Người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật mà chỉ có một người duy nhất hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật ,nhưng thỏa thuận không phân chia di sản có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản

4. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 1: chuẩn bị giấy tờ

+ Phiếu yêu cầu công chứng

+ Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng : Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu….

+ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế ( nếu có).

+ Chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân , hộ chiếu,… của người hưởng thừa kế

+ Các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu tài sản của người mất để lại di sản.

+ Giấy chứng tử của người để lại di sản.

Sau khi hoàn thiện và nộp đầy đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ xem sét, kiểm tra. Khi hồ sơ đầy đủ tiếp nhận thụ lý và được ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ không đầy đủ người thừa kế sẽ được hướng dẫn bổ sung. Khi không có cơ sở giải quyết thì giải thích và chối tiếp nhận.

Bước 2 Niêm yết công khai

-Niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được tiến hành tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã phường, thị trấn tại nơi được xác định là nơi cư trú cuối cùng của người để lạo di sản . Thời gian niên yết là 15 ngày.

Bước 3 Ký công chứng và trả kết quả.

Khi đã nhận được kết quả niên yết không có khiếu nại, tố cáo, tổ chức hành nghề công chứng sẽ hướng dẫn người thừa kế ký vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và văn bản khai nhận di sản thừa kế

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính của các giấy tờ, hồ sơ đã đã nộp để kiểm tra, đối chiếu trước khi ký xác nhận lời chứng và từng trang của văm bản.

Sau khi đã hoàn tất các hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ thu phí, thù lao công chứng và trải lại bản chính của văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và văn bản khai nhận di sản thừa kế .

+ Phí công chứng được tính dựa trên di sản thừa kế tại thông tư 257/2016/TT-BTC.

+ Mức thù lao công chứng sẽ do tổ chứng hành nghề công chứng và người thừa kế tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do từng địa phương quy định

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết, bao gồm:

-Tư vấn pháp luật có liên quan đến Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết theo đúng quy định của pháp luật

-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến lĩnh vực thừa kế theo quy định

-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Thủ tục phân chia di sản khi không có di chúc và văn bản tặng cho tài sản của người chết hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>> Con riêng của bố có được nhận di sản thừa kế do bố để lại không- luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574