Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở

Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở

Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020

2. Giải quyết vấn đề:

2.1. Hoàn công xây dựng là gì?

Hoàn công xây dựng hay hoàn công là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng được thực hiện sau khi bên thi công hoặc bên đầu tư xác nhận đã hoàn thành xây dựng công trình có nghiệm thu và giấy phép xây dựng.

Hầu hết các công trình sau khi thi công xong cần phải làm thủ tục hoàn công và xin giấy phép hoàn công.

Hoàn công là điều kiện để được cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ hồng), trong đó thể hiện cấu trúc, hiện trạng những thay đổi sau khi thi công mà nhiều người còn thường gọi với cái tên khác là sổ hồng hoàn công.

2.2. Những trường hợp phải thực hiện thủ tục hoàn công?

Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở là bắt buộc đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng; còn đối với những công trình không phải xin cấp giấy phép xây dựng sẽ không cần thực hiện các thủ tục hoàn công xây dựng.

Hiện nay theo quy định của khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020 thì các trường hợp sau được phép miễn hoàn công xây dựng như sau:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật xây dựng;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ;
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật xây dựng;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Như vậy, nguyên tắc hoàn công công trình, nhà ở được tiến hành dựa theo giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà Nước có thẩm quyền cấp trước đó. Tuy nhiên, các công trình thuộc các trường hợp trên được miễn giấy phép xây dựng vì thế cũng sẽ được miễn các thủ tục hoàn công.

Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở
Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở

2.3. Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn công nhà, xây dựng

Theo Thông tư 05/2015/TT-BXD, để thực hiện thủ tục hoàn công công trình xây xây dựng và nhà ở thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ được quy định trong danh mục sau đây:

  • Giấy phép xây dựng;
  • Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng (nếu có);
  • Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
  • Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng;
  • Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng;
  • Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây dựng);
  • Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có);
  • Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành thang máy.

Tuy nhiên trên thực tế, tùy trường hợp khác nhau mà sẽ yêu cầu hồ sơ hoàn công khác nhau và trên đây chỉ là những giấy tờ cơ bản cần phải có.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn công

Sau khi hoàn thành bộ hồ sơ hoàn công xây dựng thì bạn sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hoàn công nhà ở theo phân cấp như sau:

  • Nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng tại sở Xây dựng đối với công trình hoàn công là công trình cấp đặc biệt; công trình cấp 1; những công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng; công trình trên các tuyến, trục đường chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.
  • Nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với công trình hoàn công nhà ở riêng lẻ, nhà ở tư nhân của người dân và các công trình xây dựng khác không thuộc nhóm công trình do Sở xây dựng và thuộc địa giới hành chính quận, huyện.
  • Nộp hồ sơ hoàn công xây dựng tại Ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao đối với công trình hoàn công thuộc công trình là xây mới, xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo mà theo quy định phải xin giấy phép xây dựng nằm trên trên phạm vi ranh giới khu đô thị, chế xuất, công nghiệp đó.
  • Nộp hồ sơ hoàn công xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã đối với công trình hoàn công là nhà ở riêng lẻ ở điểm khu dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính xã.

Cơ quan tiếp nhận và ghi biên nhận hẹn phúc đáp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận sẽ trả hồ sơ và yêu cầu hoàn thành các giấy tờ còn thiếu. Sau khi bổ sung đầy đủ theo yêu cầu thì chủ đầu tư quay trở lại nộp hồ sơ.

Bước 3: Hoàn thành các nghĩa vụ nộp lệ phí hoàn công nhà ở

Sau khi nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng, nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền thì bạn sẽ chờ đợi kết quả nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng và phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí hoàn công nhà ở.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì nhà đất là một trong những đối tượng phải chịu thuế trước bạ. Đồng thời xác định trách nhiệm của người nộp lệ phí trước bạ là người có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí theo quy định khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, thủ tục hoàn công xây dựng là cách thức xác nhận lại quyền sở hữu nhà đất của chủ đầu tư nên phát sinh căn cứ nộp lệ phí trước bạ hoàn công.

Tuy nhiên không phải đối tượng nhà đất nào khi làm hồ sơ hoàn công đều phải nộp lệ phí trước bạ. Theo quy định tại khoản 11 Điều 9 nghị định 140/2016/NĐ-CP thì trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ sẽ không phải chịu lệ phí trước bạ, khi hoàn công công trình chỉ phát sinh nghĩa vụ nộp thuế xây dựng cơ bản do chi cục thuế thu của nhà thầu xây dựng theo hợp đồng xây dựng.

Trường hợp bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân không thực hiện kê khai nộp thuế hoặc chủ nhà không cung cấp Hợp đồng xây dựng nhà cho cơ quan thuế theo yêu cầu để tính thuế đối với bên nhận thầu thì chủ nhà có trách nhiệm khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân phải nộp theo tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xác định chủ thể phải xin giấy phép xây dựng

Xác định chủ thể phải xin giấy phép xây dựng Xác định chủ thể phải xin giấy phép xây dự...

Xem thêm

Xây dựng nhà không có giấy phép xây dựng có được đền bù khi thu hồ...

Xây dựng nhà không có giấy phép xây dựng có được đền bù khi thu hồi không? Xây dựng nhà...

Xem thêm

Thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

Thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng...

Xem thêm

Sửa chữa và xây dựng nhà công vụ có cần xin giấy phép xây dựng không?

Sửa chữa và xây dựng nhà công vụ có cần xin giấy phép xây dựng không? Sửa chữa và xây d...

Xem thêm

Xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng

Xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng Xây dựng công trình sai nội dung gi...

Xem thêm

Xử phạt hành vi xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng

Xử phạt hành vi xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng Xử phạt hành vi xây dựn...

Xem thêm

Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng

Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng Xây dựng không đúng nội dung giấy phép ...

Xem thêm

Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông...

Xem thêm

Xử phạt hành vi xây dựng sai với quy hoạch đã được phê duyệt

Xử phạt hành vi xây dựng sai với quy hoạch đã được phê duyệt, luật 24H cam kết tư vấn 2...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574