Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19 – Luật 24H
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.
Hiện nay, tình hình dịch bệnh covid-19 đang diễn ra rất phức tạp và kéo dài. Do ảnh hưởng từ dịch bệnh nên rất nhiều doanh nghiệp đã gặp khó khăn và phải sa thải nhân viên để đảm bảo duy trì hoạt động. Tuy nhiên, nhiều người đang thắc mắc trợ cấp thất nghiệp nếu bị nghỉ việc do dịch covid-19 được quy định như thế nào và thủ tục để được hưởng ra sao? Vậy, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19 như thế nào theo quy định pháp luật?
Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
1.Cơ sở pháp lý thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19
– Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.
2.Giải quyết vấn đề
2.1. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ điều 49 Luật Việc làm 2013 thì:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
– Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
+ Đối với người lao động có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, xác định thời hạn: Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 thàng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Đối với người lao động có hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng: Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
– Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
2.2. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ điều 50 về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp của Luật Việc làm 2013 như sau:
– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
– Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.
2.3. Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
– Sổ bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Căn cứ điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.
– Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
– Người lao động được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện trong những trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
Bước 3: Nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu hồ sơ đủ điều kiện và nhận trợ cấp.
2.4. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP thì các trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
– Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
– Có việc làm
Người lao động được xác định là có việc làm thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đã giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc từ đủ 03 tháng trở lên.
+ Có quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Người lao động thông báo đã có việc làm cho trung tâm dịch vụ việc làm theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
– Hưởng lương hưu hằng tháng;
– Sau 02 lần người lao động từ chối việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối việc làm thuộc một trong các trường hợp sau, được xác định là không có lý do chính đáng:
+ Việc làm phù hợp với ngành nghề, trình độ của người lao động đã được đào tạo;
+ Việc làm mà người lao động đó đã từng làm.
– Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định;
– Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
– Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
– Chết;
– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị tòa án tuyên bố mất tích;
– Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù.
>>>Xem thêm: Đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19 theo quy định pháp luật bao gồm:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19;
– Soạn thảo bộ hồ sơ đăng kí bảo hiểm xã hội;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19 theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nghỉ việc do dịch covid – 19 theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"