Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào? – luật 24h
Mô tả:Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đàn có thắc mắc về những vấn đề có liên quan đến Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
-Nghị định 27/2010/NĐ-CP: Quy định về huy động các lực lượng cảnh sát khác và công an xã phối hợp với cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.
-Nghị định 100/2019/NĐ-CP: quy định xử phạt hành vi hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Giải quyết vấn đề
1. Khi nào công an phường được kiểm soát giao thông?
Theo Nghị định 27/2010/NĐ-CP, việc huy động các lực lượng công an phường phối hợp với cảnh sát giao thông tham gia tuần tra kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ chỉ được thực hiện trong trường hợp cần thiết và do người có thẩm quyền quyết định bằng văn bản:
Các trường hợp cần thiết mà công an phường được tham gia kiểm soát giao thông đường bộ bao gồm:
– Trong thời gian diễn ra các ngày lễ kỷ niệm; sự kiện chính trị – xã hội, hoạt động văn hóa, thể thao lớn của Nhà nước và địa phương;
– Các đợt cao điểm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo chỉ đạo của Bộ Công an, Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội hoặc của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Khi tình hình vi phạm trật tự, an toàn giao thông, tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông có diễn biến phức tạp;
– Trường hợp khác mà trật tự, an toàn giao thông đường bộ gây ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
2. Những lỗi vi phạm công an phường được quyền xử phạt
Theo như quy định tại Điều 79 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương. Hơn nữa, điều Khoản 4 Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Trưởng Công an cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm giao thông đường bộ sau (trừ trường hợp gây tai nạn giao thông):
2.1 Với người điều khiển ô tô:
a) Mức phạt 200.000 – 400.000 đồng.
– Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm
– Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau
b) mức phạt 400.000 – 600.000 đồng.
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng
– Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường
– Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường
– Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy
– Đỗ xe trên dốc không chèn bánh
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>>Xem thêm: Tòa án làm mất hồ sơ khởi kiện của người khởi kiện thì làm thế nào?
>> Xem thêm: Công ty Luật 24h
>> Xem thêm: Xe máy đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền?-Luật 24H
>> Xem thêm: Đi xe máy phân khối từ 150 trở lên cần có Giấy phép lái xe hạng gì – Luật 24h
>> Xem thêm:Thủ tục xin cấp phù hiệu xe – Luật 24h
– Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn
– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m
– Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt
– Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
– Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe
– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
c) mức phạt 800.000 – 01 triệu đồng
– Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
– Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa
– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m
– Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt
– Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
– Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật
– Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”
– Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
– Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
2.2 Đối với xe máy
a) mức phạt 100.000 – 200.000 đồng.
– Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)
– Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư
b) mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường
– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông
– Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ
– Đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật
– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
– Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
– Không đội (hoặc chở người không đội) mũ bảo hiểm hoặc không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ
– Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
c) Mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư
– Dừng xe, đỗ xe trên cầu
– Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông
– Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh
– Chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái
– Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định
– Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác
– Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
d) Mức phạt 600.000 – 01 triệu đồng
– Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
– Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
– Quay đầu xe trong hầm đường bộ
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào?, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào? theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Công an phường được xử phạt những lỗi vi phạm giao thông nào? hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>> Xem thêm: Xử lý xây dựng không có Giấy phép như thế nào – Luật 24h
>> Xem thêm: Xin cấp giấy phép vận tải bằng ô tô – Luật 24h
>> Xem thêm: Đối tượng, trình tự thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật – Luật 24h
>> Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới nhất – Luật 24h
>> Xem thêm:Vận chuyển hàng hóa trên đường cần mang theo những loại giấy tờ gì – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"