Bên nào phải nộp án phí khởi kiện để đòi nợ – Luật 24h

Mô tả: Bên nào phải nộp án phí khởi kiện để đòi nợ? – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Theo pháp luật hiện hành, bên nào khởi kiện, bên đó phải chịu tạm ứng án phí. Vậy, mức án phí sau khi Tòa tuyên án thì bên nào phải nộp? Sau đậy, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.

Cơ sở pháp lý;

Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015

Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 quy định mức thu. miễn, giảm, thu, nộp quản lý sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.

Giải quyết vấn đề

1. Cần phải nộp những án phí gì?

Theo Khoản 2 Điều 143 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015, án phí phải chịu gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Bên nào phải nộp án phí khởi kiện để đòi nợ - Luật 24h

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

2. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

Căn cứ Điều 147 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015, nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm như sau:

Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp thuận, trừ trường hợp được miễn, không phải chịu án phí sơ thẩm.  Như vậy, nếu yêu cầu của đương sự được chấp thuận, thì người thua kiện sẽ phải chịu án phí sơ thẩm.

Trường hợp các đương sự không xác định được giá trị tài sản của mình trong khối tài sản chung và yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ nhận được.

Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu một nửa mức án phí sơ thẩm.

Ví dụ: Mức thu án phí của vụ án tranh chấp dân sự không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Nếu  trước khi mở phiên tòa, các bên thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, thì họ chỉ phại chịu án phí là: 150.000 đồng.

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn, thì nguyên đơn chỉ phải chịu một nửa mức án phí sơ thẩm theo quy định. 

Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định. 

Ví du: A và B yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia 200.000.000 đồng cho mỗi người một nửa. Tức A được 100.000.000 đồng, B được 100.000.000 đồng. Nhưng do A là người cao tuôi thuộc hộ nghèo, nên được miễn nộp án phí. Còn B không thuộc trường hợp không phải nộp, miễn, giảm án phí, nên B phải có nghĩa vụ nộp án phí tương đương với 100.000.000 đồng nhận được là: 300.000 đồng.

Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết. Đương sự chịu án phí khi vụ án tiếp tục giải quyết.

3. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm. (Điều 148 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015)

Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm. Như vậy, nếu Tòa án cấp phúc thẩm không giữ nguyên bản án thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.

Trường hợp Tòa án phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

4. Mức án phí theo quy định của pháp luật.

Vụ án đòi nợ là vụ án đã được xác định rõ số tiền, số tài sản cho vay. Nên vụ án đòi nợ chính là vụ án dân sự có giá ngạch.

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, án phí đối với vụ án dân sự có giá ngạch được quy định như sau:

Đối với vụ án dân sự  sơ thẩm

+ Từ 6.000.000  đồng trở xuống mức thu phí là 300.000 đồng.

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng có mức thu là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đông có mức thu là 20.000.000 đồng công thêm 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

Ví dụ: Ông A yêu cầu Tòa án giải quyết đòi nợ anh B với số tiền là 700.000.000 đồng. Anh B thua kiện thì phải nộp mức án phí là:

20.000.000 + 300.000.000 x 4% = 32.000.000 đông

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng có mức thu là 36.000.000 đồng + 3% phần của giá trị tài sản vượt quá 800.000.000 đồng;

Ví dụ: Anh B yêu cầu Tòa án giải quyết đòi nợ anh C với số tiền là 1.200.000.000 đồng, mức án phí phải tra khi yêu cầu của anh được Tòa án chấp nhận là: 

36.000.000 + 400.000.000 x 3% = 48.000.000 đồng.

+ Từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng có mức thu là 72 triệu đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng;

+ Trên 4 tỷ đồng có mức thu là 112 triệu đồng + 0.1% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng.

Đối với vụ án dân sự phúc thẩm án phí dân sự là 300.000 đồng.

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Các dịch vụ tư vấn của  Luật 24H

-Tư vấn về vấn đề án phí khởi kiện để đòi nợ

– Hỗ trợ thủ tục đòi nợ

– Dịch vụ luật sư tư vấn tại nhà.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Án phí khởi kiện để đòi nợ bên nào phải nộp án phí? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

>> Xem thêm: Có được phép đòi nợ thuê không?-Luật 24H

>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện đòi nợ theo quy định của pháp luật 2020 – Luật 24h

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574