Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp theo quy định pháp luật – Luật 24h
Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo về quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Hộ kinh doanh tuy không phải doanh nghiệp nhưng vẫn phải kê khai nộp các loại thuế như với loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp ở cách thức tính thuế. Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
1. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ.
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng
– Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế
2. Giải quyết vấn đề
Hộ kinh doanh cá thể phải đóng những loại thuế nào?
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì Hộ kinh doanh cá thể phải nộp 03 loại thuế chính sau: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Các loại thuế phí hộ kinh doanh nộp căn cứ vào doanh thu hàng năm.
Ngoài các loại thuế trên, Hộ kinh doanh còn phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên….nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tương ứng.
Luật sư tư vấn, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định – Luật 24h
>>Xem thêm: Đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp như thế nào – Luật 24h
>> Xem thêm: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng nào theo quy định mới nhất – Luật 24h
>> Xem thêm: Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất – Luật 24h
Các loại thuế hộ kinh doanh phải đóng cụ thể như sau:
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của Hộ kinh doanh đó, bao gồm 03 mức như sau:
Thứ nhất: Miễn lệ phí môn bài với hộ kinh doanh sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
+Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Mức thuế môn bài phát sinh tính như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Lưu ý: Với hộ kinh doanh mới thành lập được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu hộ kinh doanh thành lập được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 06 tháng cuối năm thì nộp 50% lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Thứ hai:Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)
Đối với hộ kinh doanh có doanh thu 01 năm dưới 100 triệu đồng/năm
Khoản 25 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng thì những đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.”
Căn cứ theo quy định trên thì hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh mà có mức doanh thu ổn định hàng năm từ 100 triệu trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
b. Đối với hộ kinh doanh có doanh thu 1 năm trên 100 triệu đồng/ năm.
Khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng như sau:
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
– Hộ, cá nhân kinh doanh;
….
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
Đối với hộ kinh doanh có doanh thu 1 năm trên 100 triệu đồng/ năm thì thuế GTGT của doanh nghiệp phải nộp tính trên 100 triệu/năm phải nộp thuế GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu đối với từng ngành như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Thứ ba: Thuế thu nhập cá nhân (cách xác định thuế thu nhập cá nhân tương tự như cách xác định với thuế giá trị gia tăng đều căn cứ vào doanh thu) như sau:
+) Đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu 1 năm dưới 100 triệu đồng.
Căn cứ Khoản 5, Điều 21, Chương II Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:
“ Hộ nộp thuế khoán có mức doanh thu bằng hoặc dưới mức doanh thu không phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán.”
Cũng giống như với cách tính thuế giá trị gia tăng thì với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng/ năm thì không phải nộp thuế TNCN.
+) Đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu 1 năm từ 100 triệu đồng trở lên.
Điều 2 Khoản 7 Nghị định 12/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định 65/2013/NĐ-CP như sau:
“1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Trường hợp cá nhân kinh doanh không khai hoặc khai không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.…..
4. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.
b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.
c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.
d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”
Căn cứ theo quy định trên đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
Lưu ý: Cách tính thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân được xác định:
+ Nếu hộ cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ thì phải nộp thuế theo phương pháp khoán. Căn cứ vào tài liệu khai thuế của hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lượng, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế, cơ quan thuế xác định doanh thu và mức thuế khoán.
+ Trong trường hợp nếu hộ cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ thì doanh thu được xác định theo quy định của pháp luật và tính thuế trên doanh thu thực tế.
Luật sư tư vấn, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Doanh nghiệp ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không theo quy định mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Các loại thuế Doanh nghiệp phải đóng khi mở công ty theo quy định pháp luật – luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Điều kiện để thành lập công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H:
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan:
– Tư vấn về vấn đề Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp
– Soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập hộ kinh doanh
– Dịch vụ tư vấn pháp luật về thuế, tư vấn kế toán thuế trực tuyến qua email
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
>> Xem thêm: Youtube: Công ty Luật 24h
>> Xem thêm: Các trường hợp được khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh theo quy định mới nhất – Luật 24h
>> Xem thêm: Những trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"