Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào? – Luật 24h
Mô tả: Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đang có vấn đề thắc mắc về Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào? Căn cứ pháp luật nào quy định về vấn đề này? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật dân sự 2015
Luật đất đai 2013
Giải quyết vấn đề
1.Ta hiểu thế nào về đất chưa có sổ đỏ?
Theo quy định tại khoản 16 điều 3 luật đất đai 2013 có quy định như sau:
” Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một loại giất tờ rất quan trọng, nó là căn cứ để bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người chủ sở hữu của tài sản đó trong các quan hệ giao dịch.
Đối với chủ sở hữu đất chưa có sổ đỏ ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) gây khó khăn trong việc chứng minh việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chính bạn, khó khăn trong việc chuyển nhượng , tặng cho….
2. Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế không?
Căn cứ vào điều 626 bộ luật dân sự 2015 cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, để lại tài sản của mình cho người thân, bạn bè. Di sản thừa kế có thể được chia theo di chúc hoặc chia theo pháp luật của người mất để lại.
Tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì người người để lại di sản không những phải tuân theo các quy định tại bộ luật dân sự 2015 về thừa kế mà còn phải tuân thủ các quy định của luật đất đai 2013.
Một cá nhận có thể để lại thừa kế là quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ các điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được pháp luật quy định cụ thể tại điều 188 luật đất đai 2013. Thêm đó mảnh đất được để lại thừa kế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Đất không xảy ra tranh chấp
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
+ Trong thời hạn sử dụng đất
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
Theo quy định tại khoản 1 điều 100 luật đất đai 2013 có quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ thuộc khoản 1 điều 100 luật này thì đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
“Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.”
– Đối với trường hợp người sử dụng đất không có các loại giấy tờ thuộc khoản 1 điều 100 luật đất đai 2013 hoặc thuộc điều 18 nghị định 43/2014/NĐ-CP và đất đáp ứng điều kiện thừa kế thì có quyền lập di chúc để định đoạt thửa đất đó cho người thừa kế.
“Điều 18. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai
Các giấy tờ khác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai có tên người sử dụng đất, bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
…….
8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.”
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào theo đúng quy định của pháp luật.
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến lĩnh vực thừa kế theo quy định
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Đất không có sổ đỏ thì chia thừa kế như thế nào hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Xem thêm: công ty luật 24H
>>Xem thêm: Tội cản trở giao thông trong luật hình sự theo quy định pháp luật – Luật 24h
>>Xem thêm: Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình – Luât 24h
>>>Xem thêm: Tòa án làm mất hồ sơ khởi kiện của người khởi kiện thì phải làm thế nào?
>>Xem thêm: Tội xâm phạm thư tín Xử lý hành vi xem trộm thư, tin nhắn facebook – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"