Bảo hiểm xã hội là gì theo quy định mới nhất -luật 24H
Bảo hiểm xã hội là gì theo quy định mới nhất. Hiện nay, chính sách an sinh đang ngày càng đẩy mạnh và phát triển, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội. Vậy bảo hiểm xã hội là gì? Có phải tất cả mọi người đều phải tham gia bảo hiểm xã hội hay không? Nguyên tắc tham gia bảo hiểm xã hội như thế nào? Có bao nhiêu loại bảo hiểm xã hội. Để làm rõ các vấn đề trên các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn chi tiết, cụ thể trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Cơ sở pháp lý
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Giải quyết vấn đề
Bảo hiểm xã hội được hiểu như thế nào?
Bảo hiểm xã hội được nhìn nhận dưới góc độ kinh tế góp phần bảo vệ, giúp đỡ tuy không trực tiếp chữa bệnh khi người lao động ốm đau, tai nạn hay sắp xếp công việc mới cho họ khi họ mất việc làm mà chỉ giúp đỡ họ có một phần thu nhập khi người lao động bị giảm hoặc mất khả năng lao động.
Dưới góc độ pháp lý: chế độ bảo hiểm xã hội được hiểu là tổng hợp những quy định của pháp luật, do Nhà nước ban hành, quy định về các hình thức đảm bảo về vật chất và tinh thần cho người lao động hoặc người thân trong gia đình người lao động khi họ bị mất hoặc giảm một phần khả năng lao động. “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”(Khoản 1 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
Nhìn chung, tham gia bảo hiểm xã hội là một quá trình trích từ lương, thu nhập để đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, vì thế khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, quỹ bảo hiểm sẽ chi trả một phần tiền để bù đắp một phần thu nhập của người lao động.
Bảo hiểm xã hội là gì theo quy định mới nhất
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội, gọi: 19006574
Tại sao cần phải tham gia bảo hiểm xã hội?
Bảo hiểm xã hội là chính sách an sinh hỗ trợ người tham gia khi gặp phải những rủi ro. Vì vậy, bảo hiểm xã hội có ý nghĩa rất quan trọng, cụ thể:
Thứ nhất, bảo hiểm xã hội góp phần bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ gặp phải các rủi ro như bị ốm đau, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, hoặc bù đắp bằng tiền lương hưu hàng tháng khi hết tuổi lao động hoặc chết.
Thứ hai, bảo hiểm xã hội giúp phân phối lại thu nhập. Nói như vậy là bởi số tiền đóng bảo hiểm xã hội được phân chia theo tỷ lệ theo quy định bao gồm số tiền trích từ lương của người lao động và nghĩa vụ của người sử dụng lao động để dành cho những phần trợ cấp khi gặp rủi ro. Ngoài ra, tính phân phối còn thể hiện ở chỗ người lao động khỏe mạnh đóng góp cho người lao động ốm đau, người lao động trẻ đóng góp cho người lao động lớn tuổi.
Thứ ba, bảo hiểm xã hội góp phần tạo nên sự tương trợ, chia sẻ giữa các nhóm người. Mỗi người lao động chỉ phải đống một phần tiền nhỏ theo thu nhập nhưng với số lượng người lao động lớn sẽ tạo thành một quỹ bảo hiểm xã hội khổng lồ, giúp đỡ cho những người lao động gặp rủi ro.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội gồm những ai?
Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Với mỗi hình thức tham gia bảo hiểm, đối tượng tham gia khác nhau:
Thứ nhất, về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
– Người lao động, người làm việc theo hợp đồng lao động gồm:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
Cán bộ, công chức, viên chức;
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Như vậy, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cả người lao động và người sử dụng lao động.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Đối thượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở không bao gồm những người đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Điều đó có nghĩa là, những người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì không thuộc trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Bảo hiểm xã hội bao gồm những chế độ nào?
Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định những chế độ cụ thể với từng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện. Chế độ được hưởng khi đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ và nhiều chế độ hơn so với bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nếu như bảo hiểm xã hội bắt buộc, người đóng được hưởng quyền lợi của 05 chế độ Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất thì với bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ được hưởng 02 chế độ: hưu trí, tử tuất.
Bảo hiểm hưu trí bổ sung, ngoài ra trên sự tự nguyện của người tham gia bảo hiểm, có chế độ bảo hiểm hưu trí bổ sung nhằm mục tiêu bổ sung cho chế độ hưu trí trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, có cơ chế tạo lập quỹ từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức tài khoản tiết kiệm cá nhân, được bảo toàn và tích lũy thông qua hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
Với từng loại chế độ thì điều kiện hưởng, mức hưởng, đối tượng hưởng sẽ có sự khác nhau.
Mức đóng bảo hiểm xã hội?
Mức đóng bảo hiểm có sự khác biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Với bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm như sau với người lao động và người sử dụng lao động trong nước khác với nước ngoài như sau: (Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH)
Với người lao động trong nước:
Trách nhiệm đóng của các đối tượng | Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc | |||
BHXH | BHYT | BHTN | Tổng cộng | |
Người sử dụng lao động đóng | 17,5% | 3% | 1% | 21,5% |
Người LĐ đóng | 8% | 1.5% | 1% | 10,5% |
TỔNG | 32% |
Đối với lao động nước ngoài:
Trách nhiệm đóng của các đối tượng | Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc | |||
BHYT | BHTN | TNLĐ | Tổng cộng | |
Người sử dụng lao động đóng | 3% | 3% | 0.5% | 6.5 |
Người LĐ đóng | 1.5 | 1.5 |
Về BHXH tự nguyện:
Mức đóng của người tham gia BHXH tự nguyện hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (thời điểm hiện tại là 700.000 đồng/tháng; theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho giai đoạn 2016-2020) và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội, gọi: 19006574
>>Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Các dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Tư vấn các vấn đề bảo hiểm xã hội miễn phí qua điện thoại;
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan bảo hiểm xã hội;
Dịch vụ giải quyết tranh chấp về bảo hiểm xã hội.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi để giải đáp vướng mắc bảo hiểm xã hội là gì cho bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về bảo hiểm xã hội thì hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"