Bị mất sổ đỏ có làm lại được không theo quy định pháp luật – Luật 24H
Bị mất sổ đỏ có làm lại được không theo quy định mới nhất, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo về quyền lợi cho khách hàng tốt nhất.
Đất đai là một tài sản mang lại giá trị cao khi tiến hành các giao dịch dân sự. Có rất nhiều người quan tâm rằng, bị mất sổ đỏ có làm lại được không? Vậy, thủ tục làm lại sổ đỏ bao gồm những gì theo quy định của pháp luật?
Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý bị mất sổ đỏ có làm lại được không
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Giải quyết vấn đề
2.1. Sổ đỏ là gì?
Theo quy định tại khoản 16 điều 3 Luật Đất đai 2013 thì sổ đỏ gọi cách khác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2.2. Bị mất sổ đỏ có làm lại được không
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu bị mất Sổ đỏ có thể làm lại Sổ đỏ theo các thủ tục cấp lại Sổ đỏ như sau.
Theo khoản 1 điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định: Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Theo đó, người bị mất sổ đỏ phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Sổ đỏ tại trụ sở. Tuy nhiên, không được mượn cớ mất sổ đỏ để cấp lại sổ mới trong khi Sổ đỏ đang được ngân hàng giữ nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Chỉ cấp lại Sổ đỏ khi có sự việc mất sổ xảy ra trên thực tế.
Thủ tục cấp lại Sổ đỏ theo quy định hiện hành
Theo điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc cấp lại Sổ đỏ do bị mất được thực hiện như sau:
Bước 1: Người có Sổ đỏ bị mất phải khai báo với UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Sổ đỏ.
Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết thông báo tại trụ sở, trừ trường hợp bị mất do thiên tai, hỏa hoạn.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo, người bị mất Sổ đỏ nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Sổ đỏ.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lại Sổ đỏ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời hạn cấp lại:
Theo quy định tại điểm q khoản 2 điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 40 điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp lại Sổ đỏ
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc niêm yết thông báo mất Sổ đỏ.
Địa điểm nộp hồ sơ
+ Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa, nơi chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Ủy ban nhân dân xã nếu có nhu cầu.
>>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ
>>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai
>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu phải làm thế nào?
Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường khôn
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến bị mất sổ đỏ có làm lại được không theo quy định của pháp luật, bao gồm:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến cấp lại sổ đỏ bao gồm những gì;
– Soạn thảo giấy tờ yêu cầu cung cấp thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về làm lại sổ đỏ theo quy định của pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về làm lại sổ đỏ bao gồm những gì theo quy định của pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"