Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào?
Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào?
Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
Luật Đất đai 2013
Luật nhà ở 2014
Luật Công chứng 2014
Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Quy định về lệ phí trước bạ
2.Giải quyết vấn đề
2.1.Về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở.
Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất của người sử dụng đất như sau:
“a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp; đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì được quyền tặng cho người khác.
Tương tự theo Điều 118 Luật nhà ở 2014 thì điều kiện để tặng cho nhà ở phải có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, Nhà ở không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.;Nhà ở không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Nhà ở không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, nếu bố mẹ của bạn đang đứng tên mảnh đất, nhà ở đó đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì có quyền tặng cho bất kì ai.
2.2.Về trình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở
Như vậy, để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất thì bố mẹ và bạn phải thực hiện các bước sau đây
+ Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải đi công chứng, chứng thực tại nơi có đất.
Theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con do hai bên tự thỏa thuận nhưng sẽ có một số nội dung cơ bản sau
+ Tên, địa chỉ của các bên;
+ Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;
+ Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
+ Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho.
– Hồ sơ chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở do tặng cho nhà ở bao gồm:
+ Hợp đồng tặng cho có chứng nhận của công chứng Nhà nước.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở của bên tặng cho (như quy định trong mua bán nhà ở).
+ Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất (do cơ quan quản lý nhà ở cung cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ).
+ Bản sao Giấy khai sinh nếu các bên tặng cho có quan hệ gia đình như: cha mẹ, con, anh chị em ruột để làm cơ sở miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất. Đối với người được tặng cho là Việt kiều phải có thêm giấy tờ như Hộ chiếu hợp lệ chưa hết hạn do Việt Nam cấp hoặc Giấy xác nhận gốc là công dân Việt Nam…
Bước 2: Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho tại UBND hoặc Văn phòng công chứng nơi có đất tặng cho.
Theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
“d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã”.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành để thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất(nhà ở) thì trước tiên cần đến các tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, TP nơi có đất để công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc đến UBND xã, phường nơi có đất để tiến hành làm thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ như:
– Phiếu yêu cầu công chứng
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
– Bản sao giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.
+ Sổ hộ khẩu.
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:
+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
– Văn bản cam kết về đất được tặng cho là có thật.
Tương tự như vậy bên tặng cho đất, nhà ở cũng phải công chứng các giấy tờ liên quan đến tặng cho nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con tại Cơ quan đăng ký đất đai nơi có đất, nhà ở.
– Hồ sơ đăng kí sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con:
Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực thì con nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đât đất, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng kí biến động quyền sử dụng đất
+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường thuộc quận, huyện, thị xã nơi có đất đề nghị sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2.3. Nghĩa vụ thuế, lệ phí trước bạ nhà đất
– Khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2013 thì: “Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau” là thu nhập được miễn thuế. Do vậy, khi tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ bạn sang cho bạn thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.
– Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP Quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ: “Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”. Do vậy, nếu bạn thuộc trường hợp bố mẹ tặng cho bạn quyền sử dụng đất lần đầu thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Như vậy, khi bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho bạn sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Và nếu việc tặng cho của bố mẹ cho bạn lần đầu thì được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên quyền sử dụng đất.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào?
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"