Bổ sung tên mẹ trong giấy khai sinh theo quy định mới
Bổ sung tên mẹ trong giấy khai sinh theo quy định mới. Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Luật Hộ tịch năm 2014;
Bộ luật dân sự năm 2015;
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.
Giải quyết vấn đề
1. Tên cha hoặc mẹ
Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Dân sự năm 2015, cá nhân từ khi sinh ra hay thậm chí chỉ sống được 24 giờ trở lên đều có quyền được khai sinh. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày trẻ sinh ra, cha hoặc mẹ có trách nhiệm phải đăng ký khai sinh cho con. Và danh sách hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện bổ sung tên vào giấy khai sinh gồm:
– Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh và hướng dẫn chi tiết;
– Giấy chứng sinh (Bản chính). Nếu không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh hoặc giấy cam đoan về việc sinh.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123 thì người yêu cầu đăng ký khai sinh còn phải xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh về thông tin cá nhân, còn giá trị sử dụng. Nếu cha mẹ bé đã kết hôn thì phải có đăng ký kết hôn.
Do vậy, việc xuất trình đăng ký kết hôn không phải là điều kiện bắt buộc để khai sinh cho trẻ. Chỉ trong trường hợp cha mẹ trẻ đã đăng ký thì mới phải xuất trình giấy này.
2. Không có đăng ký kết hôn
Trong trường hợp này, nếu không có đăng ký kết hôn thì trẻ sẽ được khai sinh theo diện chưa xác định được cha, mẹ. Khi đó, việc đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ được chia thành 03 trường hợp:
– Nếu chưa xác định được cha: Phần thông tin về cha trong Sổ hộ tịch; và Giấy khai sinh của trẻ để trống;
– Nếu chưa xác định được mẹ: Phần khai về mẹ trong Sổ hộ tịch; và Giấy khai sinh của trẻ em để trống;
– Nếu chưa xác định được cha và mẹ: Phần khai về cha, mẹ; và dân tộc của trẻ trong Giấy khai sinh và Sổ hộ tịch để trống; trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ chưa xác định được cha, mẹ”.
Như vậy, trong Giấy khai sinh cho trẻ hoàn toàn có thể chỉ có tên cha; hoặc chỉ có tên mẹ hoặc thậm chí có thể không có tên cha và tên mẹ.
3. Cách giải quyết
Điều 4 Nghị định 123 giải thích: Bổ sung hộ tịch là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cập nhật thông tin hộ tịch còn thiếu cho cá nhân đã được đăng ký.
Do đó, trong Giấy khai sinh nếu thiếu thông tin về cha thì hoàn toàn có thể bổ sung hộ tịch bằng cách thực hiện 02 thủ tục sau đây:
– Thủ tục nhận cha, mẹ, con;
– Thủ tục bổ sung tên cha vào Giấy khai sinh.
4. Thủ tục nhận cha, mẹ với con
– Người có nhu cầu đến Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người nhận; hoặc người được nhận là cha, con để thực hiện thủ tục này (Điều 24 Luật Hộ tịch 2014).
– Hồ sơ cần chuẩn bị: Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con (theo mẫu); Giấy tờ chứng cứ chứng minh quan hệ cha con tại Điều 11 Thông tư số 15 năm 2015 như Văn bản giám định; thư từ, phim ảnh…
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; nếu thấy việc nhận cha con là đúng thì người có yêu cầu sẽ được cấp trích lục đăng ký nhận cha con.
5. Thủ tục bổ sung tên cha, mẹ
– Cơ quan có thẩm quyền bổ sung: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây; hoặc nơi cư trú của người có yêu cầu (Điều 27 Luật Hộ tịch);
– Hồ sơ cần chuẩn bị: Tờ khai theo mẫu quy định; và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch (Điều 28 Luật Hộ tịch);
– Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy yêu cầu là có cơ sở; phù hợp với quy định pháp luật, công chức tư pháp; hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào Giấy khai sinh; cùng người yêu cầu ký vào Sổ hộ tịch…
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Bổ sung tên mẹ trong giấy khai sinh theo quy định mới;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"