Bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể – Luật 24h
Mô tả: Bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất đang tăng cao nên việc không ít người muốn được nhà nước gia đất để phục vụ nhu cầu sử dụng của mình. Nhưng cũng có không ít trường hợp các chủ thể bị nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên, nếu thuộc các trường hợp bị thu hồi đất thì tính bồi thường theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể?
Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
Cơ sở pháp lý
– Luật Đất đai 2013;
– Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
Giải quyết vấn đề
2.1. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ điều 114 Luật Đất đai 2013 thì bảng giá đất theo từng vị trí được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mỗi kỳ 05 năm.
Giá đất cụ thể được quy định tại khoản 3,4 điều 114 Luật Đất đai 2013 thì giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyết định thu hồi và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng.
Giá đất trong bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính thuế sử dụng đất;
+ Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
+ Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574
Trình tự xây dựng bảng giá đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP trình tự xây dựng bảng giá đất thực hiện như sau:
– Xác định loại đất, vị trí đất theo xã đồng bằng, trung du, miền núi và theo loại đô thị trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh;
– Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;
– Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;
– Xây dựng bảng giá đất và Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; xử lý giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này;
– Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo bảng giá đất;
– Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Thẩm định dự thảo bảng giá đất;
– Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất.
Như vậy, việc định giá đất hiện nay đã được quy định khá hoàn chỉnh, từ đó đảm bảo giá đất được xây dựng sẽ “phù hợp” hơn với thị trường.
2.2. Bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể
Theo khoản 2 điều 74 Luật Đất đai 2013, một trong những nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất là việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Tại Khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định: UBND cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Theo khoản 4 điều 114 luật Đất đai 2013, giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
+ Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
+ Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Như vậy, theo quy định hiện hành, giá đất dùng làm căn cứ tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là giá đất cụ thể.
Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể bao gồm:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể
– Soạn thảo bộ hồ sơ xin được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về bồi thường khi thu hồi đất tính theo bảng giá đất hay giá đất cụ thể theo quy định pháp luật . Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"