Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? – HÃNG LUẬT 24H

Mô tả: Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? – Hãng luật 24H, cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Thế chấp tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Vậy cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.

Cơ sở pháp lý

Bộ Luật Dân sự 2015

Giải quyết vấn đề

Đối tượng được tham gia thế chấp

Theo Điều 317 Bộ Luật Dân sự 2015, Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

Điểm g khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? - HÃNG LUẬT 24H

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Như vậy, pháp luật không giới hạn đối tượng tham gia thế chấp, bên thế chấp có thể là cá nhân, pháp nhân, tổ chức tín dụng,…

Trong giao dịch dân sự hàng ngày, cá nhân là bên nhận thế chấp cho bên thế chấp vay một khoản tiền, để bảo đảm bên vay thực hiện nghĩa vụ trả tiền, bên cho vay có thể yêu cầu bên vay thực hiện bảo đảm khoản vay bằng tài sản của mình. Tài sản đó có giá trị tương đương với khoản vay, có thể là nhà, là đất,là vật (như xe máy, điện thoại, laptop,..) …

Tài sản thế chấp

Điều 318 Bộ luật Dân sự 2015  quy định về tài sản thế chấp như sau:

– Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản, vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Trường hợp tài sản thế chấp thuộc bảo hiểm thì bên nhận thế chấp  phải thông báo cho tổ chức nhận bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp

Hiệu lực của thế chấp tài sản

Căn cứ Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực như sau:

– Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Đơn cử như, các bên thỏa thuận hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực sau 10 ngày kể từ thời điêm giao kết. Khi các bên không có thỏa thuận, thì mới áp dụng quy định của pháp luật.

– Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. Có nghĩa là, kể từ thời điểm đăng ký, tài sản sẽ không được phép trao đổi mua bán với bất kỳ bên thứ ba nào ngoài bên nhận thế chấp.

Nghĩa vụ của bên thế chấp.

Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau:

– Phải giao đầy đủ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.

– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp. Bên thế chấp vẫn có quyền được khai thác, sử dụng tài sản thế chấp, nhưng không được làm hỏng, làm mất tài sản thế chấp. Trường họp làm hỏng, làm mất phải thay thế bằng môt tài sản khác có giá trị tương đương.

– Trường hợp khai thác sử dụng tài sản dẫn đến nguy cơ  làm mất giá trị, hoặc giảm sút giá trị thì bên thế chấp phải áp dụng các biện pháp khắc phục kể cả việc dừng khai thác sử dụng tài sản.

– Trong quá trình thế chấp, bên thế chấp phải cung cấp thông tin thực trạng của tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp, mọi thông tin cung cấp phải trung thực, khách quan.

– Giao tái sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm sau:

+ Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

+ Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật,

– Thông báo cho bên nhận thế chấp về nghĩa vụ của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có); trường hợp không thông báo, bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc tiếp tục duy trì hợp đồng, chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.

– Không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp tài sản thế chấp là hàng hóa luân chuyển trong quá trình kinh doanh, sản xuất hoặc được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo pháp luật quy định.

Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? - HÃNG LUẬT 24H

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Các dịch vụ tư vấn của Công ty Luật 24H

-Tư vấn về vấn đề Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không?

– Hỗ trợ thủ tục đòi nợ

– Dịch vụ luật sư tư vấn tại nhà.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Cá nhân không phải ngân hàng có được nhận thế chấp tài sản không? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

>>Xem thêm: Án lệ số 21

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574