Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe theo quy định mới nhất – Luật 24h
Mô tả: Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe theo quy định mới nhất, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Giấy phép lái xe hay thường được gọi là bằng lái xe theo quy định được phân ra thành những hạng như thế nào? Để khách hàng hiểu hơn về vấn đã nêu theo đúng pháp luật Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý.
– Luật giao thông đường bộ 2008.
– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Giải quyết vấn đề.
Giấy phép lái xe thường được gọi là bằng lái xe theo quy định của pháp luật hiện hành và được phân ra thành những hạng khác nhau.
Luật sư tư vấn Hotline; 19006574
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Ly hôn khi không biết địa chỉ của chồng ở đấu – Hãng luật 24H
Các giấy phép lái xe hạng A.
– Các giấy phép lái xe được hạng A được quy định tại khoản 2, 3 và điểm a khoản 4 điều 59 luật giao thông đường bộ 2008.
+ Hạng A1: Hạng bằng lái xe cơ bản, thấp nhất trong các bằng lái xe, cấp cho người điều khiển xe xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
+ Hạng A2: Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
+ Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
+ Hạng A4: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải từ 1.000kg
– Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng A.
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn
+ Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Căn cứ vào khoản 1 ,2, 3 và 4 điều 16 ; khoản 1 và 3 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Các loại giấy phép hạng B.
– Các giấy phép lái xe hạng B được quy định tại điểm b, c khoản 4 điều 59 của luật này.
+ Hạng B1 số tự động cấp cho người hành nghề lái xe sau đây:
Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
Xe ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
Ô tô chuyên dùng cho người khuyết tật.
+ Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển các laoij xe sau đây.
Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
Xe ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
Máy kéo một rơ móc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
+ Hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
– Thời hạn sử dụng:
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Căn cứ vào Khoản 5, 6 và 7 điều 16; khoản 2, 3 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Giấy phép lái xe hạng C.
Giấy phép lái xe hạng C được quy định tại điểm c khoản 4 điều 59 luật này:
+ Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
+ Thời hạn sử dụng: Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp. Căn cứ vào khoản 8 điều 16 và khoản 4 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Giấy phép lái xe hạng D.
Giấy phép lái xe hạng D được quy định tại điểm đ khoản 4 điều 59 luật này
+ Hạng D cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái xe. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hanh B1, B2 và C.
+ Thời hạn sử dụng: Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. căn cứ vào khoản 9 điều 16 và khoản 4 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Giấy phép lái xe hạng E.
Giấy phép lái xe hạng E được quy định tại điểm e khoản 4 điều 59 của luật này.
+ Giấy phép lái xe hạng E cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau:
Ô tô chở trên 30 người. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 , C và D
+ Thời hạn sử dụng: Giấy phép lái xe hạng E có thời hạn sử dụng 05 tháng kể từ ngày cấp. Căn cứ vào vào khoản 10 điều 16 và khoản 4 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Giấy phép lái xe hạng F.
Giấy phép lái xe hạng F được quy định tại điểm g khoản 4 điều 59 của luật này.
Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
+ Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp. Căn cứ khoản 12 điều 16 và khoản 4 điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành.
Luật sư tư vấn Hotline: 19006574
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Chồng ngoại tình làm sao để ly hôn theo quy định pháp luật – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Ly hôn khi không biết địa chỉ của chồng ở đấu – Hãng luật 24H
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật;
giúp soạn thỏa hồ sơ có liên quan
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về Các loại giấy phép lái xe và thời hạn cấp giấy phép lái xe hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
>Xem thêm: Luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h
>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai
>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu phải làm thế nào?
Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường không?
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"