Cách cho vay tiền hợp pháp
Mô tả: Cách cho vay tiền hợp pháp
Trong bài viết này, Luật 24H xin chia sẻ thông tin liên quan về vấn đề Cách cho vay tiền hợp pháp Nếu bạn có thắc mắc khác đến vấn đề này, gọi cho chúng tôi qua hotline 1900 6574 để được giải đáp hoặc truy cập website https://luat24h.net
Để đảm bảo cách cho vay tiền hợp pháp, trước tiên phải đảm bảo giao dịch có hiệu lực pháp luật. Căn cứ Điều 117 Bộ luật dân sự 2015, để giao dịch phát sinh hiệu lực thì phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự 1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. |
Giao dịch vay tiền có hợp đồng thể hiện ý chí của các bên trong giao dịch. Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể mẫu hợp đồng vay tiền (Giấy vay tiền, Giấy vay nợ,…), Luật 24H xin chia sẻ mẫu Giấy vay tiền mới nhất, bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, tại ……. , hai bên chúng tôi gồm có: 1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A) Ông :…………………… Sinh ngày : ……………. CMND số :……. cấp ngày … tháng … năm … tại …….. Hộ khẩu thường trú :…………………………………………… Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………… Bà:…………………… Sinh ngày:……………. CMND số :………. cấp ngày … tháng … năm … tại ….. Hộ khẩu thường trú :……………………………………………. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………. Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm …
Ông :…………………… Sinh ngày:……………. CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại ….. Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………… Bà:…………………… Sinh ngày:……………. CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …… Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………… Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm … Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền cho vay: Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
Điều 2: Thời hạn cho vay: – Thời hạn cho vay là …………. (tháng)……… kể từ ngày ký hợp đồng này. – Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B – Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ: – Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay. – Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng – Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác. – Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định. – Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn……….; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).
Điều 4: Mục đích vay Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên Bên A cam kết: – Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay; – Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A; – Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A; – Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật. Bên B cam kết: – Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên; – Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có); – Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật; – Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng – Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này. – Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này. – Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này. – Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
|
Luật 24H – Hotline 1900 6574
Pháp luật hiện hành quy định mức lãi suất như thế nào?
Theo Bộ luật dân sự 2015, lãi suất vay do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Như vậy, lãi suất vay 01 tháng = 20% / 12 = 1,6666%
Căn cứ Điều 468 Bộ luật dân sự 2015, trường hợp các bên có tranh chấp về hợp đồng vay tài sản thì lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
Vậy, lãi suất bao nhiêu là cho vay nặng lãi?
Cơ sở pháp lý: Điều 201 Bộ luật hình sự 2015
Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự 1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. 2. Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. 3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. |
Lãi suất vay cho vay nặng lãi = 5 lần x 1,666% = 8,33%
Để cấu thành Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự, phải thỏa mãn đủ 02 dấu hiệu:
- Một là, có hành vi cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự;
- Hai là, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Vậy, khi thỏa mãn đủ 02 yếu tố trên thì cấu thành Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự Điều 201 Bộ luật hình sự 2015.
Nói tóm lại, lãi suất do các bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá mức lãi suất cao nhất luật định là 1,66%/ tháng. Trường hợp thỏa thuận giữa các bên với lãi suất cao hơn 1,66%/ tháng và thấp hơn 8,33%/ tháng thì không vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, khi xảy ra tranh chấp thì mức lãi suất vượt quá mức cho phép sẽ không có hiệu lực.
Xem thêm: Không có khả năng chi trả tiền vay nợ có bị khởi kiện ra Tòa – Luật 24H
Xem thêm: Bố mẹ vay nợ người khác con cái có nghĩa vụ phải trả nợ không – Luật 24H
Xem thêm: Vấn đề pháp lí liên quan đến chiếm đoạt tài sản của chủ hụi – Luật 24H
Xem thêm: Quy định tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Xem thêm: Thủ tục khởi kiện lấy lại tiền cho vay – Luật 24h
Xem thêm: Quy định về hợp đồng cho vay tiền – Luật 24H
Xem thêm: Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng internet – luật 24h
Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề Cách cho vay tiền hợp pháp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline:1900 6574; truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"