Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất – luật 24h
Mô tả: Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn chứ nắm rõ về cách tính chế độ tử tuất? chứ biết các văn bản nào quy định về vấn đề này? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
Nghị định 134/2015/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Nghị định 115/2015/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Giải quyết vấn đề
Giải thích từ viết tắt.
Mbqtl | mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội |
BHXH | Bảo hiểm xã hội |
Mbqtn | Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Mbqtltn | Mức bình quân tiền lương và thu nhập đóng bảo hiểm xã hội |
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Trợ cấp mai táng
Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng:
Người lao động chết:
– Đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
– Do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc;
– Các trường hợp trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lao động đáp ứng đủ điều kiện thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.
Mức trợ cấp mai táng hiện tại là 14,9 triệu đồng (từ 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng).
Trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; bị Toà án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết, thân nhân được hưởng tiền tuất hàng tháng:
– Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần;
– Đang hưởng lương hưu;
– Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
– Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi bố chết mà mẹ đang mang thai;
– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Mức trợ cấp tuất cơ bản = 50% x Mức lương cơ sở (đồng/người/tháng)
Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng (áp dụng với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng) = 70% x Mức lương cơ sở (đồng/người/tháng)
Trợ cấp tuất 1 lần
Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
-Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; bị Toà án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất 1 lần:
– Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
– Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hàng tháng;
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>Xem thêm: Được cộng dồn quá trình tham gia bảo hiểm y tế và thông báo kết quả đóng bảo hiểm y tế – Luật 24h
>Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng hưu trí năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
– Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Người lao động chết mà không có thân nhân (con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng) thì trợ cấp tuất 1 lần thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
-Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
– Thân nhân không thuộc đối tưởng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
– Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có yêu cầu hưởng trợ cấp tuất 1 lần (trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, vợ/chồng/con bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên);
– Người lao động chết không có thân nhân (thực hiện theo pháp luật thừa kế).
-Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
– Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu – 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x Lương hưu
Mức trợ cấp tuất 1 lần thấp nhất = 3 x Mức lương hưu hàng tháng đang hưởng.
– Đối với thân nhân của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtl x Số năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014 + 2 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
Mức trợ cấp tuất 1 lần thấp nhất = 3 x Mbqtl
2. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
-Trợ cấp mai táng
Căn cứ theo quy định tại Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết:
– Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
– Đang hưởng lương hưu;
– Người thuộc các trường hợp nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lo mai táng cho người tham gia bảo hiểm xã hội có đủ điều kiện hưởng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng mà người tham gia bảo hiểm xã hội chết
-Trợ cấp tuất 1 lần
Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội, đang bảo lưu thời gian đóng hoặc đang hưởng lương hưu chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Thân nhân của người đủ điều kiện hưởng.
-Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
– Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu – 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x Lương hưu
– Đối với thân nhân của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
Trường hợp đóng BHXH chưa đủ 01 năm:
Mức hưởng = số tiền đã đóng; tối đa = 2 x Mbqtn
3. Người lao động có cả thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn theo quy định tại Điều 8 Nghị định 134/2015/NĐ-CP và Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP.
Trợ cấp mai táng
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người tham gia bảo hiểm xã hội chết thuộc một trong các trường hợp:
– Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
– Có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;
– Do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc;
– Người thuộc các trường hợp nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lo mai táng cho người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng người tham gia BHXH chết.
Trợ cấp tuất hàng tháng
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:
– Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;
Trường hợp người lao động còn thiếu tối đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm đóng BHXH, thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hàng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi chết.
– Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
– Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
– Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi bố chết mà mẹ đang mang thai;
– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Áp dụng mức trợ cấp tuất hàng tháng khi người lao động tham gia BHXH bắt buộc.
Trợ cấp tuất 1 lần
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người tham gia BHXH chết:
– Không thuộc trường hợp thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
– Thuộc trường hợp thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng những không có thân nhân hưởng trợ cấp hàng tháng;
– Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Thân nhân của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần.
Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
– Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu – 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x Lương hưu
– Đối với thân nhân của người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa hưởng BHXH 1 lần:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtltn x Số năm đóng BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtltn x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
– Đối với thân nhân của người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã hưởng BHXH 1 lần:
Mức hưởng = 3 x Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đang hưởng.
Mức trợ cấp tuất 1 lần tối thiểu = 3 x Mbqtltn
>>>Xem thêm: Đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
>>Xem thêm: Đóng bảo hiểm y tế lần đầu cho người lao động
>>Xem thêm:Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm:Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật mới nhất Luật 24H
>>Xem thêm: Những điểm mới cơ bản của Luật bảo hiểm y tế sửa đổi – Luật 24h
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"