Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất sai nội dung
Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất sai nội dung
Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất sai nội dung như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật đất đai 2013;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
2. Giải quyết vấn đề:
2.1. Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất sai nội dung thì phải đính chính hay thu hồi:
Những trường hợp đính chính Sổ đỏ
Theo Khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2013 quy định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong những trường hợp sau:
– Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó.
– Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
Những trường hợp thu hồi Sổ đỏ
Theo Khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 6 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định những trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp như sau:
– Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp.
– Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp.
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận.
– Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng diện tích đất, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật đất đai.
– Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã được thi hành (không thuộc 04 trường hợp trên).
Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp Giấy chứng nhận bị cấp sai mà sẽ bị thu hồi hoặc đính chính thông tin.
2.2. Thủ tục đính chính Sổ đỏ
Nếu Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. Riêng trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện sai sót thì không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đính chính nhưng nên thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ khoản 1 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận như sau:
– Bản gốc Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng đã cấp).
– Đơn đề nghị đính chính thông tin Giấy chứng nhận (chỉ phải nộp đơn nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất).
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Thực hiện việc đính chính thông tin
Thông tin đính chính được thể hiện tại cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” của Giấy chứng nhận với thông tin như sau: “Nội dung… (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là… (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo biên bản kiểm tra ngày… của…”.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày làm việc đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu cũ – mẫu không có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận theo mẫu mới thì Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận theo mẫu mới.
2.3. Thủ tục thu hồi Sổ đỏ
Căn cứ Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 26 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
Trường hợp 1: Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì:
– Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ.
– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
Trường hợp 2: Nhà nước thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người hoặc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai thì:
– Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước khi bàn giao đất cho Nhà nước, trừ trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
– Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện thu hồi đất có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
Trường hợp 3: Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận theo mẫu mới thì người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước đây cùng với hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động.
Trường hợp 4: Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định pháp luật về đất đai theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai 2013.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề cấp giấy chứng nhận sử dụng đất sai nội dung, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"