Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào? – HÃNG LUẬT 24H

Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?

Mô tả: Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?Hãng luật 24H, cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giả rẻ nhất, nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Trong quan hệ vay tiền, ngoài những trường hợp “con nợ” không chịu trả tiền thì cũng không ít trường hợp “chủ nợ” không chịu đưa tiền khi hợp đồng vay tiền đã có hiệu lực. Vậy pháp luật xử lý như thế nào về trường hợp đã có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng bên vạy không được nhận tiền? Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.

Nội dung chính:

– Thế nào là hợp đồng vay tài sản

– Nghĩa vụ của bên cho vay trong hợp đồng vay tài sản

– Xử lý trong trường hợp có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền

1.Cơ sở pháp lý

– Bộ luật Dân sự 2015

– Bộ luật hình sự 2015

2.Giải quyết vấn đề 

Thế nào là hợp đồng vay tài sản?

Theo Bộ luật dân sự 2015, tài sản gồm: vật, tiền , giấy tờ có giá và quyền sử dụng đối với tài sản. Tài sản có thể là động sản hoặc bất động sản.

Như vậy, tiền chính là một loại tài sản.

Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng cho vay tài sản chính là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sàn cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.

Như vậy, Hợp đồng cho vay tài sản hay hợp đồng cho vay tiền chính là sự thỏa thuận của các bên, dựa trên ý chí tự nguyện và bình đẳng. Các bên thể hiện ý chí tự nguyện, bình đẳng của mình bằng cách ký tên (hoặc đóng dấu ký tên, hoặc điểm chỉ ký tên) vào hợp đồng vay tài sản.

Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?
Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Nghĩa vụ của bên cho vay trong hợp đồng vay tài sản

Theo Điều 465 Bộ luật dân sự 2015, nghĩa vụ của bên cho vay được quy định như sau:

“Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay

1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.”

Như vậy, bên cho vay phải giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay tài sản.

Xử lý trong trường hợp có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền

Vậy , trường hợp đã có chữ ký của các bên, nhưng bên cho vay không đưa tiền cho bên vay thì sẽ xử lý như thế nào?

Trường hợp 1: Bên cho vay chậm đưa hoặc không đưa tiền 

– Bên cho vay muốn hoãn thực hiện hợp đồng:

+ Theo quy định tại Điều 411 Bộ luật Dân sự 2015, nếu khả năng của bên cho vay bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện nghĩa vụ đưa tiền như đã cam kết thi được hoãn thực hiện nghĩa vụ cho đến khi có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

+ Bên vay có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên cho vay chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.

– Bên cho vay không chịu đưa tiền cho bên vay:

Căn cứ vào Điều 413 Bộ luật Dân sự 2015, thì:

+ Trường hợp bên vay không vi phạm  hợp đồng, nhưng bên cho vay nhất quyết không đưa tiền cho bên vay, thì bên vay có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

+ Trường hợp bên vay vi phạm hợp đồng, dẫn đến bên cho vay không thực hiện nghĩa vụ của mình, thì bên cho vay yêu cầu bên vay thực hiện nghĩa vụ hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Trường hợp 2: Bên cho vay không đưa tiền cho bên vay và có hành vi cấu thành tội phạm.

Trong thực tế, không ít trường hợp, bên cho vay lợi dụng bên vay đã ký hợp đồng mà không đưa tiền cho bên vay nhưng vẫn đòi nợ bên vay khi đến hạn. Trong trường hợp này, bên cho vay đã cố tình lừa đảo bên vay tiền ký tên, ép nợ bên vay tiền và bắt bên vay trả số tiền mà bên vay không nợ. Với những hành vi trên, bên cho vay đã cấu thành tôi phạm tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:

– Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Giá trị tài sản chiếm đoạt từ 2 triệu đến dưới 50 triệu;

+ Giá trị tài sản chiếm đoạt dưới 2 triệu nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Bị xử phạt vi phạm hành chính với hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  • Đã bị kết án về tội Lừa dối chiếm đoạt tài sản hoặc một trong các tội: tội cướp tài sản; tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; tội cưỡng đoạt tài sản; tội cướp giật tài sản; tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; tội trộm cắp tài sản; tội Lợi dụng lòng tin chiếm đoạt tài sản; tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản nhưng chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

– Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có tổ chức;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng;

+ Tái phạm nguy hiểm;

+ Lợi dụng quyền hạn, chức vụ hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức.

+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

– Bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm tù, khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;

+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh;

– Bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm tù khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Chiếm đoạt tài sản giá trị từ 500 triệu đồng trở lên;

+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

– Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng ,bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, trong trường hợp này, bên vay nên làm đơn tố cáo đến cơ quan điều tra bên cho vay cư trú có thẩm quyền để giải quyết và bảo vệ quyền lợi của mình.

Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?
Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Các dịch vụ tư vấn của hãng Luật 24H

– Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như thế nào?

-Tư vấn thủ tục  đòi nợ

-Hỗ trợ thủ tục đòi nợ

-Dịch vụ luật sư tư vấn tại nhà.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Có chữ ký hợp đồng vay tiền nhưng không được nhận tiền thì xử lý như nào? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574